- Mặc định
- Lớn hơn
Thạch cao là một trong những loại vật liệu phổ biến trong ngành xây dựng. Với những ưu điểm nổi bật như khả năng chống cháy, chống thấm, những công trình sử dụng thạch cao không chỉ đáp ứng được tiêu chí an toàn mà còn có giá trị thẩm mỹ cao. Vậy thạch cao là gì? Thạch cao được ứng dụng như thế nào trong xây dựng nội thất? Cùng Nội Thất Điểm Nhấn tìm hiểu qua bài viết dưới đây.
Thạch cao là gì?
Thạch cao là một khoáng vật trầm tích hay phong hóa rất mềm, với thành phần là muối calci sulfat ngậm 2 phân tử nước (CaSO4. 2H2O). Tinh thể hạt, bột, màu trắng, không mùi, không vị, dễ hòa tan trong nước. Khối lượng riêng 2,31-2,33 g/cm³.
Tên gọi khác: Khoáng thạch cao
Tên khoa học: Calcium Dihydrate
Tính chất của Calcium Dihydrate bao gồm:
- Khối lượng mol là 136,142 g/mol (khan)
- Khối lượng riêng là 2,96 g/cm3.
- Điểm nóng chảy là 1460 °C (khan).
Thạch cao xây dựng thường bị nhầm lẫn với loại thạch cao ăn được bởi vì chúng có chung tên gọi thường. Thực tế, thạch cao ăn được là thạch cao phi, thường được ứng dụng làm chất bán dẫn trong y dược và thực phẩm. Còn thạch cao xây dựng, hợp chất này thường được sử dụng trong công trình xây dựng và trang trí vách trần, tường, trang trí, cách âm và cách nhiệt. Chất liệu thạch cao không độc, không gây ảnh hưởng đến sức khoẻ và thân thiện với môi trường.
Đặc điểm của thạch cao trong thiết kế thi công nội thất
Thạch cao là hợp chất được ứng dụng nhiều trong thiết kế thi công nội thất có những đặc điểm nổi bật như sau:
- Thiết kế linh hoạt: Thạch cao dễ dàng được đúc, cắt, và thiết kế theo hình dạng mong muốn, từ đó tạo ra những góc cạnh và hoạ tiết uốn lượn phức tạp có giá trị thẩm mỹ cao trong thiết kế nội thất
- Độ mịn màng và phẳng: Bề mặt thạch cao trơn mịn, bằng phẳng, xuất hiện phổ biến trong làm trần nhà và tách tường tạo nên vẻ đẹp đồng nhất cho công trình.
- Khả năng trang trí: Thạch cao có thể được sơn, tráng gương, hoặc áp dụng các họa tiết và hoa văn, tạo điểm nhấn và sự sang trọng trong không gian nội thất.
- Cách âm và cách nhiệt: Thạch cao có khả năng cách âm và cách nhiệt tốt, giúp kiểm soát tiếng ồn và điều kiện nhiệt độ trong nhà.
- Dễ dàng lắp đặt: Thi công với thạch cao thường nhanh chóng và tiết kiệm thời gian. Các tấm thạch cao thường được lắp đặt trên khung thép hoặc gỗ, và quá trình lắp đặt thường không gây ra bụi bẩn nhiều như trong trường hợp xây dựng tường bằng gạch hoặc bê tông.
- Dễ bảo trì: Bề mặt thạch cao dễ dàng vệ sinh và bảo trì, giúp duy trì sự mới mẻ và sạch sẽ của không gian nội thất.
Phân loại các tấm thạch cao dùng trong nội thất
Với những đặc điểm ưu việt, hiện nay trên thị trường có 3 loại tấm thạch cao được ứng dụng phổ biến trong ngành xây dựng, cùng tìm hiểu những ưu điểm và nhược điểm của chúng sau đây.
Tấm thạch cao tiêu chuẩn
Tấm thạch cao tiêu chuẩn thường được ứng dụng phổ biến trong thiết kế không gian nội thất nhà ở như phòng khách, phòng bếp, phòng ngủ. Loại thạch cao này thường có màu trắng và lớp viền tấm có màu xanh dương.
Đặc điểm của tấm thạch cao tiêu chuẩn
Đặc điểm | Tấm thạch cao tiêu chuẩn |
---|---|
Màu sắc | Viền tấm màu xanh dương, bề mặt lớp giấy có màu trắng nhà |
Ứng dụng trong xây dựng | Trần nhà, vách ngăn, tường |
Kích thước (rộng x dài) | 603×1213 hoặc 1220×2440 |
Độ dày | 9.0 – 12.7 – 15mm |
Cạnh tấm | Cạnh vát – RE & cạnh vuông – SE |
Tiêu chuẩn & Chứng nhận | ASTM C 1396
BS 120 EN 520 |
Ưu điểm
- Đa dạng ứng dụng trong thiết kế nội thất: làm trần (9mm), vách ngăn (> 12.5mm)
- Khả năng chịu lực tốt: Dùng vít chuyên dụng, có thể chịu lực đến 20kg/điểm treo
- Dễ dàng vẽ và trang trí trên bề mặt tấm tấm thạch cao chuyên dụng
- Dễ dàng thi công, lắp đặt, có khả năng chống nhiệt và chống cháy, chống thấm tốt
Nhược điểm
- Mức độ chịu độ ẩm không cao, tiếp xúc trong thời gian dài, tấm thạch cao tiêu chuẩn dễ bị vỡ hoặc nứt nẻ
- Khả năng chịu lực nặng thấp, khi quá trọng tải cho phép có thể phá vỡ cấu trúc của tấm thạch cao
Ứng dụng của tấm thạch cao tiêu chuẩn
- Những tấm thạch cao tiêu chuẩn có độ dày 9mm có thể làm trần giật cấp hoặc thiết kế hoạ tiết uốn lượn nghệ thuật, trần cong…phù hợp với mọi không gian trong nhà
- Ứng dụng thiết kế vách ngăn thạch cao, tường thạch cao, trần thạch cao, phào chỉ thạch cao,…
- Đối với những tấm thạch cao có độ dày >= 12.5mm, có thể sử dụng để treo, trang trí những món đồ nội thất có trọng tải < 20kg như tranh treo treo, kệ treo tường trang trí, tủ kệ tivi,…
Tấm thạch cao chống ẩm
Bên cạnh 2 loại hợp chất Calcium Sunfat và nước thì tấm thạch cao chống ẩm còn được kết hợp thêm những hợp chất phụ gia không thấm nước và giấy chuyên dụng. Hỗn hợp của loại chất chống ẩm này có sự kết hợp với chất silicone nên có khả năng chống ẩm cùng bề mặt giấy chuyên dụng không thấm nước, từ đó có khả năng chống ẩm tốt cho công trình xây dựng.
Đặc điểm của tấm thạch cao chống ẩm
Đặc điểm | Tấm thạch cao chống ẩm |
---|---|
Đặc trưng | Lõi được kết hợp thêm phụ gia chống nước có lớp giấy kháng ẩm |
Màu sắc | Viền tấm thạch cao chống ẩm có màu xanh rêu, bề mặt có màu rêu nhạt |
Ứng dụng trong xây dựng | Trần nhà, vách ngăn, tường, nhà tắm, khu vực có khí hậu ẩm |
Kích thước (R x D) | 1220×2440 |
Độ dày | 9.0 – 12.7mm |
Cạnh tấm | Cạnh vát – RE & cạnh vuông – SE |
Tiêu chuẩn & Chứng nhận | ASTM C 1396
BS 1230 EN 520 |
Ưu điểm
- Khả năng chịu ẩm tốt, không xảy ra tình trạng nấm mốc trong quá trình sử dụng
- Trọng lượng nhẹ và độ bền cao, không bị cong vênh khi biến đổi thời tiết
- Dễ dàng lắp đặt, thời gian thi công nhanh
Nhược điểm
- Bản chất hợp chất có thể tác dụng hoá học với hơi nước, nên khi tiếp xúc với môi trường hơi nước thường xuyên có thể xảy ra tình trạng thấm nước nhẹ.
- Có khả năng bị ố vàng
- Khi sử dụng làm trần nhà có thể gặp tình trạng nứt nẻ tại các điểm, mối nối của tấm thạch cao
Ứng dụng của tấm thạch cao chống ẩm
- Khu vực có điều kiện thời tiết ẩm, loại tấm thạch cao chống ẩm thường được sử dụng trong công trình thiết kế nội thất như lắp đặt trần nhà, ốp tường phòng khách, phòng bếp, phòng ngủ và nhà tắm…
- Ốp lát sàn nhà cho công trình nội thất nhà ở và thương mại
Tấm thạch cao chống cháy
Tấm thạch cao chống cháy được tạo từ tấm thạch cao chuyên dụng kết hợp với lõi sởi thuỷ tinh và chất phụ gia nên mang lại khả năng chống cháy tuyệt đối cho công trình. Khả năng chịu lửa của tấm thạch cao này được tính trong khoảng thời gian 60 phút, 90 phút và lên đến 240 phút. Với tính năng vượt trội đó, tấm thạch cao chống cháy còn có tác dụng ngăn chặn lan truyền lửa, ngăn cháy và không xảy ra tình trạng nấm mốc.
Đặc điểm của tấm thạch cao chống cháy
Đặc điểm | Tấm thạch chống cháy |
---|---|
Đặc trưng | Lõi được kết hợp thêm phụ gia microsilica và lõi sợi thuỷ tinh |
Màu sắc | Viền tấm màu hồng đỏ, bề mặt có màu hồng nhạt |
Ứng dụng trong xây dựng | Trần nhà, vách ngăn, tường, cầu thang thoát hiểm, phòng bếp |
Kích thước (rộng x dài) | 1220×2440 & 1220×440 |
Độ dày | 12.7mm – 15mm |
Cạnh tấm | Cạnh vát – RE & cạnh vuông – SE |
Tiêu chuẩn & Chứng nhận | ASTM C 1396
BS 1230 EN 520 BS 476 part |
Ưu điểm
- Có khả năng chống cháy cao lên đến 240 phút, hạn chế lan truyền lửa khi xảy ra hoả hoạn
- Thời gian thi công nhanh chóng, nhanh hơn gấp 3 lần so với thi công bằng nguyên vật liệu truyền thống
- Được thiết kế đa dạng
Nhược điểm
- Tấm thạch cao chống cháy có thể chịu được nước nên có giá thành cao hơn những loại vật liệu khác
- Thời gian thi công loại thạch cao này lâu hơn so với 2 loại tấm còn lại
Ứng dụng của tấm thạch cao chống cháy
- Được ứng dụng trong công trình đòi hỏi tính an toàn trong điều kiện cháy nổ
- Ốp gạch sàn nhà, ốp tường, trần nhà phòng bếp để đảm bảo an toàn cho gia đình
Bên cạnh thạch cao, còn nhiều vật liệu xây dựng khác nữa mà bạn có thể tìm hiểu thêm
Bảng giá các loại tấm thạch cao trong thiết kế và thi công nội thất
STT | Phân loại | Kích thước | Đơn giá |
---|---|---|---|
TẤM THẠCH CAO TIÊU CHUẨN | |||
1 | Tấm thạch cao tiêu chuẩn 9mm | 603x1213x9mm | 25.000 VND/tấm |
2 | Tấm thạch cao tiêu chuẩn 9mm | 1220x2440x9mm | 105.000 VND/tấm |
3 | Tấm thạch cao tiêu chuẩn 12.7mm | 1200x2440x12.7mm | 143.000 VND/tấm |
4 | Tấm thạch cao tiêu chuẩn 15mm | 1220x2440x15mm | 205.000 VND/tấm |
TẤM THẠCH CAO CHỐNG ẨM | |||
1 | Tấm thạch cao chống ẩm 9mm | 603x1213x9mm | 50.000 VND/tấm |
2 | Tấm thạch cao chống ẩm 9mm | 1220x2440x9mm | 146.000 VND/tấm |
2 | Tấm thạch cao chống ẩm 12.7mm | 1220x2440x12.7mm | 190.000 VND/tấm |
3 | Tấm thạch cao chống ẩm 15mm | 1200x2440x15mm | 300.000 VND/tấm |
TẤM THẠCH CAO CHỐNG CHÁY | |||
1 | Tấm thạch cao chống cháy 12.7mm | 1220x2440x12.7mm | 220.000 VND/tấm |
2 | Tấm thạch cao chống cháy 15.8mm | 1220x2440x15.8mm | 250.000 VND/tấm |
Trên đây là bảng báo giá các loại vật liệu tấm thạch cao dựa trên tính năng và công dụng. Lưu ý, giá thành của vật liệu này có thể tăng hoặc giảm dựa theo sự biến động giá trên thị trường tại thời điểm hiện hành. Để biết thêm thông tin chi tiết, liên hệ qua HOTLINE 1800 9398 ngay để được hỗ trợ tư vấn!
Trên đây là bài viết chia sẻ những thông tin về “Thạch cao là gì?” kèm bảng giá chi tiết và ứng dụng của thạch cao trong thiết kế thi công nội thất. Nếu bạn đang tìm kiếm đơn vị thiết kế thi công nội thất nhà ở bằng thạch cao chuyên nghiệp, hãy liên hệ với Nội Thất Điểm Nhấn để được tư vấn chi tiết và hoàn toàn miễn phí!
Bài viết cùng chủ đề
- Ngói âm dương là gì? Các loại ngói âm dương + Báo giá
- Phân biệt các loại đá trong xây dựng và ứng dụng của chúng
- Đá trầm tích là gì? Được hình thành như thế nào? Ứng dụng?
- Đá nhựa nhân tạo (Solid surface) là gì? Cấu tạo và ứng dụng?
- Đá xuyên sáng Onyx là gì? Bảng giá bán mới 2024
- Tổng hợp các loại vật liệu xây dựng trên thị trường hiện nay
- Danh sách các loại gỗ tốt dùng cho việc xây dựng nhà ở
- Trọng lượng riêng của gỗ là gì? 1 khối gỗ bằng bao nhiêu kg?