Đá nhựa nhân tạo (Solid surface) là gì? Cấu tạo và ứng dụng?

Cập Nhật 06/08/2024
Kích thước chữ
  • Mặc định
  • Lớn hơn

Đá nhựa nhân tạo đã trở thành một trong những lựa chọn hàng đầu khi thi công nội thất. Vậy vật liệu này là gì? Được sản xuất ra sao? Ứng dụng như thế nào? Những điều bạn băn khoăn sẽ được giải đáp tường tận qua bài viết chi tiết này.

Đá nhựa nhân tạo là gì?

Đá nhựa nhân tạo là dạng hỗn hợp gồm bột đá tự nhiên trộn đều cùng với các thành phần phụ gia và chất kết dính (keo Acrylic) hoặc những loại keo nhựa khác có nguồn gốc từ nhựa composite, chất phụ gia, các chất tạo này và một số hợp chất khác. Chính vì vậy, đá nhựa nhân tạo solid surface rất dễ uốn cong, chế tác được nhiều hình dáng khác nhau và bền bỉ khi sử dụng.

Đá nhựa nhân tạo được sản xuất từ bột đá kết hợp cùng các nguyên liệu khác
Đá nhựa nhân tạo được sản xuất từ bột đá kết hợp cùng các nguyên liệu khác

Cấu tạo của đá nhựa nhân tạo Solid Surface

Đá nhựa nhân tạo có cấu thành từ hỗn hợp gồm:

  • ⅓ keo Acrylic (methyl methacrylate)
  • ⅔ khoáng đá tự nhiên
  • Alumina Trihydrate (hydroxit nhôm Al(OH)3)
  • Chất tạo màu và các thành phần khác

Công thức pha chế đá nhựa nhân tạo sẽ theo tỷ lệ và đảm bảo thành phần có khuôn đá cùng mẫu mã, chất lượng, thông số kỹ thuật. Quá trình sản xuất đá nhựa nhân tạo có thể điều chỉnh tỷ lệ chất tạo màu, mục đích sản xuất các mẫu nhựa đẹp đáp ứng nhu cầu sử dụng của khách hàng.

Các loại đá nhựa nhân tạo trên thị trường hiện nay đều có thành phần an toàn và không gây kích ứng khi sử dụng. Vì vậy, các sản phẩm từ loại đá này rất được ưa chuộng trong thiết kế nội – ngoại thất và xây dựng hiện nay.

Hoàn 100% phí thiết kế khi ký hợp đồng thi công
Giảm thêm 3% nếu giá trị hợp đồng > 150 triệu
TU VAN NGAY

Quy trình sản xuất đá nhựa nhân tạo

Đá nhựa nhân tạo được sản xuất dựa trên quy trình 7 bước như sau:

Bước 1: Trộn nguyên liệu

Việc đầu tiên cần làm đó là kiểm tra và trộn các nguyên liệu lại với nhau. Ở bước này, khâu kiểm tra chất lượng và tỷ lệ nguyên liệu có vai trò quan trọng để cho ra những sản phẩm đáp ứng nhu cầu của người sử dụng.

Sau khi được kiểm tra, các nguyên liệu bao gồm đá khoáng tự nhiên và keo acrylic được trộn vào nhau theo tỷ lệ 1:2. Thêm vào đó là alumina trihydrate và một số chất phụ gia khác.

Đá nhựa được làm từ bột đá khoáng tự nhiên
Đá nhựa được làm từ bột đá khoáng tự nhiên

Bước 2: Đun nóng

Các nguyên liệu cấu thành đá nhựa sau khi được trộn vào nhau sẽ được đun nóng ở nhiệt độ nhất định. Bước này sẽ làm biến đổi kết cấu và tính chất vật lý của chúng.

Bước 3: Đổ khuôn

Các nguyên liệu sau khi đun nóng được cho vào khuôn có kích thước cụ thể để tạo hình. Tùy theo khuôn mà thành phẩm sẽ có những kích thước khác nhau. Trong đó, kích thước tối đa mà đá nhựa có thể được sản xuất đó là khoảng 334 x 165 cm.

Bước 4: Rung ép

Quá trình rung ép là để tạo sự rắn chắc nhằm hình thành độ bền và khả năng chịu lực của thành phẩm. Đá nhựa sau khi đổ khuôn được cho vào máy chuyên dụng để ép với áp lực lên đến 100 tấn.

Bán thành phẩm trải qua quá trình rung ép để đảm bảo độ bền chắc
Bán thành phẩm trải qua quá trình rung ép để đảm bảo độ bền chắc

Bước 5: Dưỡng hộ

Sau khi rung ép, bán thành phẩm được chuyển sang máy dưỡng hộ. Bước này là để tăng cường khả năng liên kết của các thành phần nhằm tăng độ bền của đá nhựa được sản xuất.

Bước 6: Mài đá

Bước tiếp theo đó là đánh bóng bề mặt đá. Sau bước dưỡng hộ, tấm đá nhựa được đưa vào máy để mài nhẵn bề để tạo độ bóng và làm mờ khuyết điểm.

Bước 7: Kiểm tra và phân loại

Để đảm bảo chất lượng sản phẩm khi đến tay người mua, cơ sở sản xuất thực hiện bước kiểm tra thành phẩm. Đây là bước để đảm bảo rằng đá nhựa nhân tạo đạt được những yêu cầu kỹ thuật cần thiết. Sau khi kiểm tra chất lượng, sản phẩm sẽ được phân loại, dán nhãn và đóng gói.

Thành phẩm đá nhựa cần được kiểm tra chất lượng trước khi đưa đến tay người mua
Thành phẩm đá nhựa cần được kiểm tra chất lượng trước khi đưa đến tay người mua

Những ưu và nhược điểm của đá nhựa nhân tạo

Đá nhựa nhân tạo là một trong những vật liệu được yêu thích nhất hiện nay. Với phương pháp sản xuất đặc biệt, sản phẩm đá nhựa có những ưu điểm và nhược điểm như sau:

Ưu điểm

Không phải ngẫu nhiên mà đá nhựa được sử dụng ngày càng nhiều. Vật liệu này được ưa chuộng vì những đặc điểm nổi bật sau:

  • Tính thẩm mỹ cao: Đá nhựa có khả năng truyền dẫn và phản chiếu ánh sáng tốt.Nhờ vậy, vật liệu này có thể tạo ra hiệu ứng tốt giúp không gian trở nên thông thoáng hơn.
  • Mẫu mã đa dạng: Đá nhựa là vật liệu nhân tạo có thể được thay đổi màu sắc và hoa văn tùy theo nhu cầu. Đây chính là vật liệu mang đến nhiều lựa chọn khi thi công nội thất.
  • Độ bền cao: Quy trình sản xuất đảm bảo độ đặc của solid surface giúp vật liệu này có khả năng chịu lực, chịu nhiệt và chống mài mòn tốt.
  • Giữ màu tốt: Bên cạnh độ bền cao, đá nhựa còn có khả năng giữ màu tốt. Trung bình, tuổi thọ của vật liệu này có thể lên đến 10 năm nếu được bảo dưỡng đúng cách.
  • Đảm bảo an toàn vệ sinh: Đá nhựa nhân tạo là vật liệu an toàn khi được sử dụng để thi công mặt bếp. Lý do là vì đá nhựa có kết cấu đặc rắn nên không bị thấm nước nhằm tránh sự sinh sôi của vi khuẩn và nấm mốc.
  • Dễ đánh bóng: Khi được dùng để thi công những khu vực có tần suất sử dụng cao, mặt đá nhựa bị trầy xước là điều khó tránh khỏi. Trong trường hợp này, hoàn toàn có thể xử lý bằng cách đánh bóng bề mặt đá.
  • Tính linh hoạt cao: Đây chính là ưu điểm lớn nhất của đá nhựa nhân tạo so với đá tự nhiên. Để thi công những bề mặt cong, đá nhựa có thể được xử lý bằng nhiệt độ để tạo hình một cách dễ dàng.
  • Dễ sửa chữa: Trong trường hợp bề mặt đá nhựa ốp tường bị nứt gãy, hoàn toàn có thể khắc phục bằng cách ghép nối. Sau khi được xử lý, bề mặt ốp sẽ vẫn đảm bảo sự liền mạch.
Đá nhựa có mẫu mã khá đa dạng
Đá nhựa có mẫu mã khá đa dạng

Nhược điểm

Bên cạnh các ưu điểm kể trên, chất liệu đá nhựa vẫn có một số khuyết điểm chẳng hạn như:

  • Thiếu tự nhiên: Màu sắc và hoa văn của vật liệu nhân tạo khó có thể đạt được mức độ độc đáo như đá tự nhiên. Khi được sản xuất hàng loạt, việc đá nhựa có thiết kế tượng tự nhau là điều khó tránh khỏi.
  • Dễ nóng chảy: Với thành phần có chứa nhựa, nếu tiếp xúc với nhiệt độ cao trong thời gian dài thì mặt đá sẽ bị biến dạng co rút.
  • Dễ nứt vỡ: Do hạn chế về mặt kỹ thuật, đá nhựa tuy có độ bền cao nhưng khó có thể đạt được mức như các loại đá tự nhiên. Việc thường xuyên đặt để vật nặng lên trên có thể khiến mặt đá nhựa xuất hiện những vết nứt gãy.
  • Bị ố vàng: Những sản phẩm đá nhựa có màu sáng như màu trắng, màu sữa, xám nhạt,… nếu không được vệ sinh đúng cách thì rất dễ xuất hiện các vết ố vàng.

Nhìn chung, so với đá tự nhiên, đá nhựa nhân tạo có tuổi thọ ngắn hơn. Nếu đã quyết định thi công bằng vật liệu này thì chủ đầu tư nên chấp nhận rằng bề mặt đá nhựa không giữ được vẻ đẹp như ban đầu sau một thời gian sử dụng.

Phân biệt đá nhựa với các loại đá nhân tạo khác

Bên cạnh đá nhựa, đá thạch anh và đá marble nhân tạo cũng là những vật liệu được ưa chuộng hiện nay. Vậy chúng có những điểm giống nhau và khác nhau nào? Nếu đang phân vân nên chọn vật liệu nào thì hãy tham khảo bảng so sánh sau:

Tiêu chí Loại đá nhân tạo
Đá nhựa Thạch anh Đá marble
Khối lượng Khối lượng nhẹ. Khối lượng nặng. Khối lượng nặng.
Độ bền Độ bền trung bình. Độ bền cao nhất. Độ bền trung bình.
Độ cứng Dễ bị xước. Khó trầy xước. Dễ bị xước.
Độ hút nước Thấm nước chậm. Thấm nước chậm. Thấm nước nhanh.
Độ sáng Bề mặt sáng mịn. Nhìn nghiêng thấy rõ hạt. Bề mặt sáng mịn.
Chống thấm Không lưu lại vết ố sau khi được lau. Không lưu lại vết ố sau khi được lau. Thấy rõ vết thấm dù đã lau.

Tùy theo yêu cầu của từng công trình và hạng mục cụ thể, chủ đầu tư có thể cân nhắc giữa một trong những vật liệu trên.

Có thể bạn quan tâm:

Những ứng dụng của đá nhựa trên thực tế

Với những đặc điểm kể trên, đá nhựa được sử dụng ngày càng phổ biến trong thiết kế, thi công nội thất. Những hạng mục thường xuyên sử dụng vật liệu này bao gồm:

Thi công mặt bàn

Đá nhựa là một trong những nguyên liệu được sử dụng thường xuyên để thi công mặt bàn. Chất liệu này có tính thẩm mỹ cao và độ bền tốt đáp ứng nhu cầu của người sử dụng. Bàn ốp đá nhựa là món đồ tạo điểm nhấn giúp không gian nội thất thêm phần thu hút.

Đá nhựa có thể được dùng để thi công mặt bàn
Đá nhựa có thể được dùng để thi công mặt bàn

Ốp mặt bếp

Một ứng dụng khác của đá nhựa nhân tạo đó là sử dụng để ốp mặt bếp nấu. Vật liệu này đáp ứng đầy đủ tiêu chuẩn về vệ sinh an toàn với đặc điểm là ít thấm nước và dễ vệ sinh. Sử dụng đá nhựa nhân tạo để thi công là cách giữ cho mặt bếp luôn sạch sẽ, tránh tình trạng nhiễm khuẩn thức ăn gây hại cho sức khỏe. Thậm chí, sản phẩm này an toàn đến mức mặt bếp có thể sử dụng để chế biến thực phẩm trực tiếp bên trên mà không cần lo lắng về những nguy cơ đối với sức khỏe.

Bên cạnh đó, khả năng chống thấm cao cũng là một lý do khiến đá nhựa được sử dụng để thi công mặt bếp. Khi thức ăn hay nước uống rơi xuống mặt đá, người sử dụng chỉ cần lau bằng dung dịch chuyên dụng là tránh được việc để lại vết ố.

Mặt bếp được làm bằng đá nhựa vừa sạch đẹp, vừa đảm bảo tính vệ sinh
Mặt bếp được làm bằng đá nhựa vừa sạch đẹp, vừa đảm bảo tính vệ sinh

Làm bồn tắm

Với tính linh hoạt và khả năng chống nước cao, đá nhựa rất phù hợp để thi công bồn tắm. Bồn tắm đá nhựa gọn nhẹ và có màu sắc tinh tế, tạo điểm nhấn mang đến cảm giác nhẹ nhàng cho không gian. Bên cạnh đó, bồn tắm đá nhựa còn rất dễ vệ sinh nên sẽ tiết kiệm khá nhiều thời gian của người sử dụng.

Bồn tắm đá nhựa tạo điểm nhấn tinh tế cho không gian
Bồn tắm đá nhựa tạo điểm nhấn tinh tế cho không gian

Làm chậu rửa

Đá nhựa nhân tạo cũng là lựa chọn phù hợp để thi công chậu rửa. Thứ nhất, vật liệu này có khả năng chống thấm tốt nên tuổi thọ sẽ được đảm bảo. Thứ hai, bồn rửa đá nhựa có bề mặt sáng bóng có tính thẩm mỹ cao. Cuối cùng, đá nhựa còn dễ vệ sinh bất kể đó có là vết bẩn cứng đầu đến đâu.

Trên hết, các hãng sản xuất còn mang đến nhiều sản phẩm bồn rửa đá nhựa để đáp ứng nhu cầu người tiêu dùng. Với bộ sưu tập đồ sộ, chủ đầu tư có nhiều phương án thi công giúp khu bếp trở nên hoàn thiện.

Bồn rửa đá nhựa có độ bền và tính thẩm mỹ cao
Bồn rửa đá nhựa có độ bền và tính thẩm mỹ cao

Thi công quầy bar

Bên cạnh những ứng trên, đá nhựa còn được dùng để thi công quầy bar. Với giá thấp hơn so với đá tự nhiên, sử dụng đá nhựa nhân tạo là giải pháp giúp tiết kiệm chi phí. Mặt khác, vẻ đẹp tinh tế của vật liệu này cũng mang đến cho khu vực bar một vẻ đẹp tinh tế, sang trọng và vô cùng thu hút.

Giá thi công đá nhựa thấp hơn so với đá tự nhiên
Giá thi công đá nhựa thấp hơn so với đá tự nhiên

Báo giá thi công đá Solid surface

Giá đá nhựa nhân tạo được tính theo nguồn gốc đá, kích thước và chủng loại. Thông thường giá đá nhựa nhân tạo từ châu Âu sẽ có giá thành cao hơn ở châu Á. Giá đá solid surface dao động từ 3 – 5 triệu đồng/m2.

Dưới đây là bảng báo giá chi tiết mà bạn có thể tham khảo:

LOẠI ĐÁ CHỦNG LOẠI GIÁ (VNĐ/M2)
Đá Solid Surface LG của Hàn Quốc Solid surface dòng trơn 3.000.000 – 4.000.000
Solid surface vân granite 3.500.000 – 4.500.000
Solid surface vân hạt 4.000.000 – 6.000.000
Đá Solid Surface Dupont của Mỹ Solid Surface dòng phổ thông Montelli 5.550.000
Solid Surface dòng cao cấp Corian 7.500.000 – 13.500.000

Lưu ý: Báo giá đá nhựa nhân tạo ở trên chỉ tham khảo ở thời điểm hiện tại. Quý khách hãy liên hệ tới hotline để được báo giá chính xác nhất.

Với những lợi thế nổi bật, đá nhựa nhân tạo đã trở thành lựa chọn hàng đầu khi thiết kế, thi công nội thất tại những công trình lớn nhỏ. Nếu có nhu cầu hoàn thiện công trình với đá nhựa (hoặc vật liệu khác), hãy liên hệ với chúng tôi Nội Thất Điểm Nhấn qua hotline: 1800 9398. Chuyên gia luôn sẵn sàng hỗ trợ để mang lại giải pháp hiệu quả và tiết kiệm.

113

Bài viết hữu ích ?
Chưa có đánh giá!
Nội Thất Điểm Nhấn
Nội Thất Điểm Nhấn

https://noithatdiemnhan.vn - Chuyên thi công, thiết kế nội thất hàng đầu tại Việt Nam. Kiến trúc nội ngoại thất tại Hà Nội, HCM và các tỉnh trên toàn quốc.


1800 9398 phone Liên hệ tư vấn Liên hệ tư vấn chat-fb
phone 1800 9398 phone LIÊN HỆ TƯ VẤN

Mức giá thiết kế nội thất tại Nội Thất Điểm Nhấn

Lưu ý: mức chi phí sau chỉ mang tính chất tham khảo

Dịch vụ: Dịch vụ thiết kế nội thất

Loại công trình:

Diện tích: 15

Phong cách thiết kế: 15

Mức giá thiết kế nội thất tại Nội Thất Điểm Nhấn

Lưu ý: mức chi phí sau chỉ mang tính chất tham khảo

Dịch vụ: Dịch vụ thiết kế nội thất

Loại công trình:

Diện tích: 15

Phong cách thiết kế: 15