- Mặc định
- Lớn hơn
Với đội ngũ kiến trúc sư và kỹ sư giàu kinh nghiệm, Kiến Trúc Nội Thất Điểm Nhấn cung cấp dịch vụ thi công phần thô với chất lượng đảm bảo. Cùng tham khảo báo giá thi công phần thô mới nhất của chúng tôi. Từ đó, đưa ra lựa chọn đầu tư hoàn hảo.
Xây dựng phần thô là gì?
Xây dựng phần thô là bước đầu tiên để xây dựng một công trình từ mặt bằng trống. Chúng sẽ được đơn vị nhà thầu thực hiện lên khung sườn cho ngôi nhà. Từ đây bạn sẽ tiến hành quá trình thực hiện thông qua những công đoạn sau: móng, sàn, cột, dầm và mái. Kết quả thi công thô sẽ ảnh hưởng đến chất lượng công trình hoàn thiện từ kết cấu cho đến khả năng chịu lực.
Quá trình thi công thô bao gồm những hạng mục nào còn tùy theo dịch vụ mà mỗi đơn vị cung cấp. Một số nhà thầu hỗ trợ chủ đầu tư khâu mua sắm vật tư thi công. Thậm chí có những công ty còn cung cấp dịch vụ trọn gói bao gồm các hạng mục như ốp lát, chống thấm,… giúp chủ đầu tư tiết kiệm chi phí và thời gian.
Báo giá xây dựng phần thô chi tiết mới nhất
Dưới đây là bảng báo giá xây dựng phần thô mới nhất tại Kiến Trúc Nội Thất Điểm Nhấn:
STT | Nội dung | Gói tiêu chuẩn | Gói nâng cao |
---|---|---|---|
1 | Đơn giá | 3.890.000 VND/m2 | 4.450.000 VND/m2 |
2 | Vật tư phần thô | 12 Hạng mục tiêu chuẩn | 15 Hạng mục cao cấp |
3 | Bảo hành chống thấm | 1 Năm | 2 Năm |
4 | Bảo hành kết cấu | 5 Năm | 10 Năm |
Lưu ý về đơn giá thi công phần thô:
- Bảng giá xây dựng phần thô trên chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng VAT.
- Đơn giá không bao gồm chi phí thi công cọc dưới nền móng.
- Đơn giá này áp dụng cho các công trình xây dựng có diện tích sàn xây dựng từ 350m2 trở lên.
- Trong trường hợp muốn thi công công trình có diện tích sàn nhỏ hơn 350m2, hãy liên hệ Kiến Trúc Nội Thất Điểm Nhấn qua hotline 1800 9398 để được tư vấn báo giá chi tiết nhất.
- Báo giá thi công phần thô được hỗ trợ xin giấy phép xây dựng miễn phí.
Vật tư thi công thô
Giá thi công phần thô của chúng tôi đã bao gồm phần chi phí dành cho vật tư sử dụng. Nếu muốn tìm hiểu thêm thì Quý khách hàng có thể tham khảo bảng vật tư chi tiết dưới đây:
STT | Vật tư sử dụng | Gói tiêu chuẩn (3.890.000 VND/m2) | Gói nâng cao (4.450.000 VND/m2) |
---|---|---|---|
1 | Xi măng | Xi Măng Insee (Hà Tiên) khoảng 102.000 VND/bao | Xi Măng Insee (Hà Tiên) khoảng 102.000 VND/bao |
2 | Thép | Thép Việt Nhật CB3 hoặc POMINA SD295 khoảng 18.500 VND/kg | Thép Việt Nhật CB4 hoặc POMINA SD390 |
3 | Thép tấm | – | Thép tấm tráng kẽm khoảng 23.600 VND/kg |
4 | Bê tông thương phẩm | bê tông thương phẩm Lê Phan | Bê tông thương phẩm Đá Xám khoảng 1.520.000/m3 |
5 | Ống thoát nước | Ống nhựa PVC Bình Minh | Ống nhựa PVC Bình Minh |
6 | Ống cấp nước lạnh | Ống nhựa PPR Bình Minh khoảng 4.600.000 VND/phòng | Ống nhựa PPR Bình Minh hoặc PPR Vesbo |
7 | Dây cáp điện thoại, truyền hình | Cáp MPE | Cáp MPE hoặc SINO |
8 | Dây Internet | Dây CAT5E | Dây CAT6 |
9 | Chống thấm | KOVA CT 11A – SIKA LATEX giá 180.000 VND/m2 | KOVA CT 11A – SIKA LATEX hoặc SIKATOP SEAL 107 MASTERSEAL 540 |
10 | Ống đi dây trong bê tông cốt thép | Ống cứng SINO | Ống cứng SINO hoặc VEGA |
11 | Cát hạt lớn đổ bê tông | Giá 480.000 VND/m3 | Giá 480.000 VND/m3 |
12 | Dây điện CADIVI 7 | – | Giá 180.000 VND/m2 |
13 | Ống cấp nước nóng PPR Vesbo | – | Giá 4.600.000 VND/phòng |
14 | Vật tư hệ thống cọc đồng, tiếp địa, dây te | Giá 1.012.000 VND/m2 | Giá 1.012.000 VND/m2 |
15 | Ván coffa cao cấp | – | Giá 5.250.000 VND/m3 |
16 | Phụ gia chống thấm trong bê tông cốt thép | – | Giá 180.000 VND/m2 |
17 | Ống luồn dây điện âm tường | Ống ruột gà SINO – MPE | Ống cứng VEGA |
18 | Gạch | Thương hiệu Trung Nguyện, Quốc Toàn hoặc Tám Quỳnh (1.350 VND/viên) | Thương hiệu Thành Tâm hoặc Tám Quỳnh (1.350 VND/viên) |
19 | Cát xây tô | Cát vàng hạt mịn (450.000 VND/m3) | Cát vàng đờ mi (450.000 VND/m3) |
20 | Đá | Đá 1×2 và 4×6 (490.000 VND/m3) | Đá 1×2, 4×6 và 5×7 (490.000 VND/m3) |
21 | Ngói hoặc tole | Ngói Đồng Tâm hoặc tole Hoa Sen (200.000 VND/m2) | Ngói Thái Lan hoặc tole Hoa Sen (200.000 VND/m2) |
Thi công phần thô
Báo giá xây thô bao gồm nhiều công đoạn như sau:
STT | Hạng mục thi công thô | Tiêu chuẩn (3.890.000 VND/m2) | Nâng cao (4.450.000 VND/m2) |
---|---|---|---|
1 | Tổ chức công trường, làm lán trại cho công nhân | Có | Có |
2 | Vệ sinh mặt bằng thi công, định vị tim, móng | Có | Có |
3 | Đào đất móng, dầm móng, đà kiềng, hầm phân, bể nước | Có | Có |
4 | Đập, cắt đầu cọc bê tông cốt thép | Có | Có |
5 | Đổ bê tông lót đá 4×6 dày 100mm đáy móng, dầm móng, đà kiềng | Không | Có |
6 | Sản xuất lắp dựng cốt thép, coffa và đổ bê tông móng, dầm móng, đà kiềng | Không | Có |
7 | Sản xuất lắp dựng cốt thép, coffa và đổ bê tông các công trình ngầm, vách hầm, cột, dầm, sàn của các tầng | Không | Có |
8 | Sản xuất lắp dựng cốt thép, coffa và đổ bê tông cầu thang và xây mặt bậc bằng gạch thẻ | Có | Có |
9 | xây tô toàn bộ các vách, tường bao, tường ngăn chia phòng, mặt tiền công trình | Có | Có |
10 | Cán nền các tầng lầu, sân thượng, mái, ban công và nhà vệ sinh | Có | Có |
11 | Chống thấm sàn sân thượng, mái, ban công, nhà vệ sinh | Có | Có |
12 | Lắp đặt dây điện âm, ống nước lạnh âm, ống nước nóng, cáp mạng, cáp truyền hình, khoan cắt lỗ bê tông ống nước bằng máy khoan lõi chuyên dụng | Có | Có |
13 | Thi công lợp ngói mái, tole mái (nếu có) | Không | Có |
14 | Dọn dẹp vệ sinh công trình hằng ngày | Không | Có |
Vì sao nên chọn Kiến Trúc Nội Thất Điểm Nhấn xây dựng phần thô?
Khách hàng có nhu cầu sử dụng dịch vụ thi công phần thô chắc chắn không nên bỏ qua Kiến Trúc Nội Thất điểm Nhấn. Bởi vì, chúng tôi cam kết mang đến dịch vụ nhanh chóng, đúng pháp luật với chi phí thấp. Bên cạnh đó, khách hàng còn có cơ hội nhận được nhiều ưu đãi hấp dẫn.
Tiện ích công trình nhận được
Bên cạnh những hạng mục thi công thô kể trên, chúng tôi còn mang đến những tiện ích công trình như:
STT | Hạng mục hoàn thiện | Tiêu chuẩn (3.890.000 VND/m2) | Nâng cao (4.450.000 VND/m2) |
---|---|---|---|
1 | Camera quan sát công trình | Có | Có |
2 | Camera quan sát các tầng lầu | Không | Có |
3 | Bao che công trình | Không | Có |
4 | Thùng rác | Có | Có |
5 | Nhà vệ sinh di động | Không | Có |
6 | Thiết bị phòng cháy – chữa cháy | Không | Có |
7 | Tủ y tế | Không | Có |
8 | Biển báo an toàn lao động | Không | Có |
9 | Tủ điện chống giật | Không | Có |
10 | Xịt chống mối | Không | Có |
11 | Xem ngày cúng động thổ | Có | Có |
12 | Lễ động thổ – khởi công | Không | Có |
13 | Tủ tiện ích công trình | Có | Có |
14 | Cáp lan can cảnh báo an toàn | Có | Có |
15 | Lưới chống rơi | Có | Có |
Chế độ bảo hành và hậu mãi
Cùng với những tiện ích trên, Kiến Trúc Nội Thất Điểm Nhấn còn mang đến chế độ hậu mãi và bảo hành chuyên nghiệp. Những lợi ích mà khách hàng nhận được bao gồm:
STT | Hạng mục hoàn thiện | Tiêu chuẩn (3.890.000 VND/m2) | Nâng cao (4.450.000 VND/m2) |
---|---|---|---|
1 | Quà tặng bàn giao công trình | Có | Có |
2 | Tặng biển số nhà | Có | Có |
3 | Bảo hành chống thấm | 01 năm | 02 năm |
4 | Bảo hành kết cấu | 05 năm | 10 năm |
5 | Bảo hành tổng thể | 01 năm | 01 năm |
6 | Chính sách xây căn thứ hai | giảm 2% | giảm 3% |
Hạng mục thi công xây dựng phần thô
Thi công móng nhà
Đây là hạng mục thực hiện quan trọng đầu tiên mà mỗi một ngôi nhà nào cũng đều phải chuẩn bị, Khi thi công móng nhà, bạn nên vệ sinh mặt bằng thi công, định vị móng, đào đất móng. Bên cạnh đó, gái chủ cũng cần vận chuyển đất thừa đi đổ, đổ bê tông lót, gia công lắp dựng cốt thép, pha đổ bê tông,…. để tiến hành đổ móng nhà đảm bảo an toàn.
Thông thường, thời gian thi công móng nhà phần thô sẽ mất khoảng từ 15 – 20 ngày. Tuy nhiên, thời gian này có thể kéo dài hoặc nhanh hơn dự kiến tuỳ thuộc vào thời tiết và vật liệu thi công: móng băng, móng đài cọc…
Thi công khung nhà
Sau khi tiến hành hoàn thiện móng, đơn vị xây dựng sẽ tiến hành đến hạng mục thứ hai là thi công khu nhà. Để giúp cho tiến trình xây dựng được đảm bảo về mặt thời gian lẫn chất lượng, bạn cần chuẩn bị trước các vật dụng như: cốt thép, cốp pha, đổ bê tông cột, dầm sàn, cầu thang các tầng và tầng mái,…
Đơn vị thi công khung nhà sẽ tiến hành xây tường bao che và xây tường ngăn phòng. Sau đó, đơn vị sẽ tiếp tục tiến hành đi các đường ống dẫn, đường ống âm tường,… để công trình dần được đi vào hoàn thiện.
Thông thường, khi thi công khung nhà, bạn sẽ mất khoảng từ 20 – 25 ngày/tầng thì việc xây dựng mới được đảm bảo và được tiêu chuẩn. Tùy thuộc vào từng quy mô, phong cách kiến trúc, điều kiện thời tiết cũng như các yêu cầu liên quan khác… mà thời gian thi công sẽ có nhiều chênh lệch.
Thi công mái nhà
Mái nhà là một trong những yếu tố quan trọng quyết định đến việc hoàn thiện nhà ở. Bạn có thể xây tường kết cấu tấm lợp mái dốc, vỉ kèo, …. để giúp cho mái lớp thêm phần chắc chắn và mang đến nhiều tiện ích cho ngôi nhà.
Việc thi công mái thường sẽ kéo dài trong khoảng 20 – 25 ngày. Riêng đối với kiểu mái thái, thì thời gian thi công sẽ nhiều hơn 15 ngày so với các hạng mục bình thước khác. Bởi mái thái đòi hỏi sự tỉ mỉ, tính chuyên môn cao cùng hệ thống lắp đặt hiện đại nên thời gian thi công sẽ cần nhiều hơn.
Cách tính diện tích xây dựng nhà phần thô thế nào?
Sau khi có được báo giá thi công thô, bước tiếp theo chủ đầu tư cần làm đó là tính toán để xác định chi phí theo công thức:
Chi phí thi công thô = Đơn giá x Diện tích xây dựng phần thô
Trong đó, diện tích xây dựng phần thô sẽ bao gồm các phần như tầng hầm, móng, sàn, mái,… Mỗi phần được tính theo hệ số như sau:
Phần được thi công | Hệ số diện tích |
---|---|
Tầng hầm | – Độ sâu 1 – 1,3 m: 130% diện tích
– Độ sâu 1,3 – 1,5 m: 150% diện tích – Độ sâu 1,5 – 1,8 m: 180% diện tích – Độ sâu 1,8 – 2,1 m: 210% diện tích |
Nền móng | – Móng băng: 50 – 60% diện tích
– Móng đơn: 30 – 40% diện tích – Móng cọc: 40 – 50% diện tích |
Sân nhà | 40 – 50% diện tích |
Các tầng | 100% diện tích |
Mái nhà | – Lợp tôn: 20 – 30% diện tích
– Bê tông cốt thép: 40 – 50% diện tích – Bê tông cốt thép dán ngói: 90 – 100 diện tích – Lợp ngói kèo sắt: 60 – 70% diện tích |
Sân thượng | – Không giàn phẹt: 40 – 50% diện tích
– Có giàn phẹt: 55 – 60% diện tích |
Yếu tố ảnh hưởng đến giá xây nhà phần thô
- Quy mô công trình: Tuỳ vào từng công trình xây dựng khác nhau, mỗi một diện tích thi công tương ứng sẽ có cho phí riêng. Với công trình lớn, số lượng vật tư và công nhân sẽ nhiều hơn diện tích xây dựng vừa, nhỏ nên giá thành thi công sẽ chênh lệch.
- Giá nhân công xây dựng: Mỗi một địa phương, vùng miền khác nhau sẽ có các mức giá thuê công nhân riêng. Bên cạnh đó, tuỳ vào từng trình độ tay nghề của thợ, yêu cầu về độ phức tạp qua các chi tiết,… mà mức giá xây dựng sẽ có nhiều biến động.
- Vật tư xây dựng phần thô: Giá vật tư cần thiết như cát, đá, xi măng… Tuỳ thuộc vào mỗi thương hiệu, chủng loại, chất lượng sẽ có giá thành tương ứng khác nhau. Điều này sẽ quyết định lớn đến mức giá chung khi thi công phần thô nhà ở.
- Bản vẽ thiết kế nhà: Thông qua hình dáng ngôi nhà đến mật độ bố trí không gian, bạn có thể cân nhắc đến cách thức thi công phù hợp. Đối với những ngôi nhà nhiều chi tiết, đòi hỏi sự tỉ mỉ và tập trung cao thông qua bản vẽ thì mức giá xây dựng phần thô sẽ khá lớn.
Cách tiết kiệm chi phí khi xây nhà phần thô
Để có thể tiết kiệm chi phí xây dựng phần thô, bạn có thể cân nhắc đến những cách thức sau:
- Thống nhất về bản vẽ và mặt bằng: Việc thiết kế bản vẽ phù hợp với diện tích, không gian xây dựng sẽ giúp các chủ đầu tư dễ dàng hình dung được các hạng mục thi công. Từ đây, công trình sẽ được hoàn thiện sớm, không tốn nhiều chi phí về công nhân và vật tư.
- Lựa chọn vật liệu tốt với giá phải chăng: Bạn nên tìm kiếm cho mình những nguồn cung cấp vật tư an toàn với giá tốt. Vì giá thành vật tư càng rẻ thì chi phí thi công sẽ được giảm thiểu đáng kể.
- Tìm kiếm đơn vị thi công phù hợp: Một đơn vị thi công tốt, được đánh giá cao sẽ giúp cho tiến trình thi công thô được hoàn thiện hiệu quả. Bên cạnh đó, bạn cũng sẽ hạn chế được các hạng mục phát sinh khác liên quan. Từ đây tiết kiệm được một khoản lớn các chi phí không cần thiết.
Nên chọn phương án xây nhà phần thô hay xây nhà trọn gói?
Tuỳ vào từng nhu cầu, mong muốn của gia chủ mà bạn sẽ chọn lựa cho mình các phương án xây dựng phù hợp riêng. Mỗi một phương án thi công đều có những ưu điểm và mặt hạn chế riêng.
Dưới đây là bảng so sánh ưu điểm và nhược điểm giữa thi công phần thô và thi công trọn gói:
Tiêu Chí | Thi Công Phần Thô | Thi Công Trọn Gói |
---|---|---|
Ưu Điểm | – Tự chọn mua nguyên vật liệu phù hợp.
– Cân nhắc nguồn nguyên liệu và giá thành theo kinh phí. |
– Được tư vấn toàn diện từ thiết kế đến hoàn thiện.
– Tiết kiệm thời gian và công sức trong quá trình lựa chọn. |
Nhược Điểm | – Tốn thời gian và công sức tìm hiểu vật liệu, giá cả.
– Ảnh hưởng đến cuộc sống và công việc hiện tại của gia chủ. |
– Mất quyền lựa chọn vật liệu và công nhân xây dựng. |
Việc lựa chọn giữa thi công phần thô và thi công trọn gói phụ thuộc vào ưu tiên cá nhân, sẵn có thời gian và kiến thức về xây dựng của gia chủ.
Một số câu hỏi thường gặp về xây dựng phần thô
Trước khi chọn một nhà thầu xây dựng phần thô nào đó, chắc hẳn chủ đầu tư sẽ dành khá nhiều thời gian để cân nhắc lựa chọn. Những băn khoăn phổ biến nhất cần kể đến là:
- Nên thi công loại móng nhà nào?
Khi thi công móng nhà, chủ đầu tư có khá nhiều lựa chọn như móng đơn, móng cọc, móng băng và móng bè. Tùy theo thực trạng công trình và khả năng tài chính mà chủ đầu tư sẽ lựa chọn thi công loại móng nhà phù hợp. Hãy tham khảo đơn vị thi công để đưa ra quyết định phù hợp và hiệu quả nhất.
- Việc đổ bê tông cốt thép tầng trệt có cần thiết không?
Nội Thất Điểm Nhấn tư vấn khách hàng nên thi công bê tông cốt thép tầng trệt để gia cố cho căn nhà. Đặc biệt là những công trình xây trên đất yếu, đất lún đều nên thực hiện công đoạn này để tránh nguy cơ sụt lún nền.
- Nên trộn bê tông tại công trình hay sử dụng bê tông thương phẩm?
Nếu có thể thì nên sử dụng bê tông thương phẩm để thi công. Lý do là vì loại bê tông được trộn tại công trình. Lý do là vì nhiều nguyên nhân mà bê tông sản xuất theo kiểu truyền thống không đảm bảo chất lượng. Chẳng hạn như nhân công trộn không đều tay khiến bê tông bị vón cục. Hay bê tông trộn không đúng tỷ lệ nên đông kết chậm làm giảm đi độ cứng.
Bên cạnh đó, việc lựa chọn thi công bằng bê tông truyền thống còn gây phát sinh thêm chi phí dành cho nhân công trộn bê tông. Ngoài ra, bê tông sau khi được trộn cũng khó bảo quản hơn loại được sản xuất sẵn.
- Chủ đầu tư có cần mua bảo hiểm cho thợ xây không?
Nói về bảo hiểm xây dựng thì có hai loại mà chủ đầu tư cần quan tâm đó là bảo hiểm công trình và bảo hiểm lao động. Trong đó, bảo hiểm công trình là do chủ đầu tư mua. Còn bảo hiểm lao động là phần của nhà thầu xây dựng. Chủ đầu tư không cần mua bảo hiểm cho thợ xây.
- Ai sẽ chịu trách nhiệm khi công trình ảnh hưởng đến những nhà xung quanh?
Trong quá trình thi công, nếu việc xây dựng làm hư hại các công trình xung quanh thì nhà thầu sẽ đứng ra chịu trách nhiệm. Chủ đầu tư không cần phải lo lắng về vấn đề này.
Trên đây là báo giá xây dựng phần thô chi tiết từ Kiến Trúc Nội Thất Điểm Nhấn. Khách hàng có nhu cầu hãy liên hệ chúng tôi qua hotline 1800 9398 để được tư vấn chi tiết.
Tham khảo thêm báo giá các dịch vụ khác của chúng tôi: