- Mặc định
- Lớn hơn
Vật liệu xây dựng là một trong những thành phần quan trọng cấu tạo nên các công trình nhà ở. Chúng chính là yếu tố cốt lõi, quyết định chất lượng cho công trình của bạn. Vậy vật liệu dùng trong xây dựng bao gồm những gì? Chúng có công dụng như thế nào? Qua bài viết này hãy cùng tìm hiểu tất tần tật thông tin này nhé.
Khái niệm về vật liệu xây dựng trong thi công
Vật liệu dùng trong công trình xây dựng là thuật ngữ nói đến các nguyên liệu được dùng cho mục đích thi công công trình. Trên thị trường hiện nay có khá nhiều loại vật tư khác nhau, từ các loại có sẵn trong tự nhiên cho đến các loại sản phẩm nhân tạo – do con người tạo ra.
Trong ngành xây dựng, vật liệu xây dựng sẽ là yếu tố nhận được sự quan tâm hàng đầu. Bởi chúng là thứ có thể quyết định đến chất lượng, tuổi thọ cũng như cả tính thẩm mỹ của toàn bộ công trình. Trong đó, yếu tố được đặt lên hàng đầu chính là bê tông cốt thép. Chúng được xem là “phần xương sống” giúp nâng đỡ, chịu áp lực cao. Chúng bao gồm: bộ phận móng, giằng móng, cột trụ và dầm giằng.
Bạn có nhu cầu thi công, xây dựng nhà ở hay các loại công trình khác thì liên hệ ngay Nội Thất Điểm Nhấn để được tư vấn và báo giá chi tiết nhé!
Tham khảo: Báo giá xây nhà trọn gói
Vật tư xây dựng gồm mấy loại? Đặc điểm của từng loại
Vật liệu xây dựng là yếu tố quan trọng ảnh hưởng tới toàn bộ chất lượng của công trình. Vậy vật tư xây dựng gồm mấy loại và có đặc điểm nhận biết như thế nào? Cùng tìm hiểu cụ thể dưới đây:
Nhóm vật liệu xây dựng thô
Vật liệu xây dựng thô được sử dụng để tạo kết cấu khung cho các công trình và ảnh hưởng tới nền móng cũng như khung xương sau khi hoàn thiện. Nhóm vật liệu xây dựng thô bao gồm:
1. Sắt thép xây dựng
Sắt thép xây dựng là vật liệu giúp tạo nền móng cho công trình kiến trúc được bền vững và kiên cố. Đặc điểm nổi bật của sắt thép là có tính dẻo, độ bền cao, khả năng chống oxy hoá tốt và ít bị tác động từ môi trường. Có hai loại sắt xây dựng gồm: Thép cuộn và thép thanh vằn.
Trong đó thép cuộn có đường kính Ø6mm, Ø8mm, Ø10mm, Ø12mm, Ø14mm và bề mặt trơn nhẵn được dùng trong kết cấu nhà xưởng, nhà ở hay khu chế tác máy. Thép thanh vằn có độ bền cao và độ cứng tốt được ứng dụng trong các công trình có quy mô từ lớn tới nhỏ có chiều dài 11,7m/cây.
2. Xi măng
Là thành phần quan trọng của bê tông tác động trực tiếp tới độ bền của công trình xây dựng. Xi măng được phân thành hai loại dựa theo thành phần chính gồm PCB và xi măng PC. Loại xi măng PC được sử dụng phổ biến nhất với cách sử dụng đơn giản, độ bền cao và chống thấm nước tốt. Xi măng PCB có giá thành rẻ thích hợp với những công trình có yêu cầu không quá cao về độ cứng.
3. Gạch xây dựng
Gạch là vật liệu xây dựng gồm hai loại: Gạch không nung và gạch đất nung. Loại gạch đất nung được dùng phổ biến trong các công trình xây dựng hiện nay với 80% và gồm loại gạch đỏ đặc, gạch 2 lỗ, 6 lỗ, gạch ống… Còn gạch đặc có cấu tạo thành khối và không có lỗ nên giá thành cao hơn. Trong xây dựng nhà ở và công trình tư công chủ yếu sử dụng loại gạch không nung có độ cứng cao và bền bỉ.
Một trong những loại gạch được sử dụng phổ biến trong xây dựng nhà ở ngày nay là gạch tuynel. Tìm hiểu thêm gạch tuynel là gì nếu bạn chưa biết nhé!
4. Cát xây dựng
Cát xây dựng có yếu tố quan trọng khi quyết định tới chất lượng của công trình, vì vậy nên chọn loại chất lượng để tiết kiệm thời gian cũng như chi phí sàng lọc. Có 5 loại cát được dùng trong xây dựng gồm: Cát san lấp, cát đen, cát vàng, cát bê tông và cát xây tô. Mỗi loại cát sẽ có đặc điểm phù hợp với từng loại công trình thi công.
5. Đá xây dựng
Trong nhóm vật liệu xây dựng không thể thiếu được đá được sử dụng để hoàn thành phần thô của công trình. Đá xây dựng được làm từ các loại đá trong tự nhiên và gia công bằng cách nghiền, đập, cắt, gọt… Trên thị trường có nhiều loại đá như: Đá 0x4, đá 1×2, đá 3×4, đá 4×6, đá 5×7 và đá mi bụi, đá mi sàng.
Tham khảo chi tiết hơn tại bài viết: Phân biệt các loại đá trong xây dựng và ứng dụng của chúng
Nhóm vật liệu xây dựng hoàn thiện
Vật liệu xây dựng hoàn thiện đa dạng về mẫu mã và chủng loại, tùy theo nhu cầu cũng như chi phí mà bạn hãy cân nhắc lựa chọn sao cho phù hợp. Phần hoàn thiện gồm nhiều quy trình để tạo tính thẩm mỹ cho ngôi nhà gồm: Sơn bả tường, ốp lát gạch, lát sàn, trát tường, chống thoát nước, chống sét…
Vật liệu xây dựng phải được chứng nhận hợp quy chuẩn
Các loại vật liệu xây dựng kém chất lượng sẽ nhanh hỏng và tiềm ẩn những nguy cơ nguy hiểm trong quá trình sử dụng. Vì vậy, các loại vật liệu được sử dụng trong xây dựng cần có giấy chứng nhận công bố hợp quy theo QCVN 16:2019/BXD trước khi lưu thông trên thị trường.
Dưới đây là 6 nhóm vật liệu xây dựng cần thực hiện chứng nhận hợp quy gồm:
1. Sản phẩm xi măng, phụ gia cho xi măng và bê tông
- Xỉ hạt lò cao để sản xuất xi măng
- Tro bay được dùng làm bê tông và vữa xây
- Tro bay sử dụng cho xi măng
- Thạch cao phospho dùng trong sản xuất xi măng
- Xi măng pooc lăng
- Xi măng pooc lăng dạng hỗn hợp
- Xi măng pooc lăng bền sun phát
- Xi măng pooc lăng hỗn hợp bền sun phát
2. Kính xây dựng
- Kính dán nhiều lớp an toàn
- Kính hộp gắn kín cách nhiệt
- Kính nổi
- Kính phẳng tôi nhiệt
3. Gạch, đá ốp lát
- Gạch gốm ốp lát
- Đá ốp lát lát tự nhiên
- Đá ốp lát nhân tạo kết dính hữu cơ
4. Cát xây dựng
- Cát tự nhiên sử dụng với bê tông và vữa
- Cốt liệu lớn dùng trong bê tông và vữa
- Cát nghiền cho bê tông và vữa
5. Vật liệu xây
- Gạch đất sét nung
- Gạch bê tông
- Bê tông khí chưng áp
- Tấm tường rỗng bê tông đúc sẵn bằng công nghệ đùn ép
6. Vật liệu xây dựng khác
- Panel thạch cao sợi gia cường
- Sơn tường dạng nhũ tương
- Ống và phụ tùng để cấp và thoát nước
- Thanh định hình nhôm và hợp kim nhôm
- Tấm sóng amiăng xi măng
- Tấm thạch cao
Bảng giá vật liệu xây dựng mới nhất 2024
TÊN VẬT LIỆU XÂY DỰNG | ||
Đá | Tính M3 | Đơn giá (vnđ) |
Đá xây dựng 5*7 | 250.000 | 280.000 |
Đá xây dựng 1*2 | 250.000 – 390.000 | 410.000 |
Đá mi bụi | 220.000 | 255.000 |
Đá mi sàng | 240.000 | 260.000 |
Đá xây dựng 0*4 | 210.000 – 260.000 | 225.000 – 265.000 |
Đá xây dựng 4*6 | 260.000 | 275.000 |
Cát | Tính M3 | Đơn giá (vnđ) |
Cát san lấp | 130.000 | 140.000 |
Cát xây tô | 140.000 | 150.000 |
Cát bê tông | 180.000 – 200.000 | 200.000 |
Xi măng | Đơn giá (vnđ/Tấn) | |
Xi măng Vissai | 930.000 – 1.000.000 | |
Xi măng Hoàng Long | 900.000 – 950.000 | |
Xi măng Xuân Thành | 850.000 – 950.000 | |
Xi măng Insee | 1.600.000 – 1.750.000 | |
Xi măng Tam Điệp | 830.000 – 1.200.000 | |
Gạch ốp, gạch đinh | Quy cách (CM) | Đơn giá (vnđ/viên) |
Gạch ốp | 8*8*18 | 850 – 1.300 |
Gạch đinh | 8*8*18 | 850 – 1.190 |
Gạch block | 190*190*390 | 5.500 – 11.500 |
Gạch bê tông ép thủy lực | 8*8*18 | 1.290 |
Thép | Đơn giá CB300 (VNĐ) | Đơn giá CB400 (VNĐ) |
Thép cuộn Ø 6 (VNĐ/kg) | 12.500 – 17.200 | 12.500 – 17.300 |
Thép cuộn Ø 8 (VNĐ/kg) | 12.500 – 17.200 | 12.500 – 17.300 |
Thép cây Ø 10 (VNĐ/cây 11.7m) | 78.500 – 87.500 | 90.000 – 92.000 |
Thép cây Ø 12 (VNĐ/cây 11.7m) | 110.000 – 125.000 | 128.000 – 130.000 |
Thép cây Ø 14 (VNĐ/cây 11.7m) | 162.000 – 165.000 | 170.000 – 179.000 |
Lưu ý: Bảng giá vật liệu xây dựng trên có thể thay đổi theo từng thời điểm phụ thuộc vào giá thị trường. Để biết thêm thông tin chi tiết về mức giá của từng nguyên vật liệu cụ thể nhất, hãy liên hệ với Nội Thất Điểm Nhấn qua hotline 1800 9398 để được hỗ trợ tư vấn nhanh chóng.
Những lưu ý khi lựa chọn vật liệu xây dựng trong thi công công trình
Lựa chọn đúng vật tư xây dựng có thể ảnh hưởng đến tính thẩm mỹ và chất lượng của một công trình. Chính vì thế, trong quá trình mua sắm, bạn cần lưu ý những điều sau.
- Vật liệu cần phù hợp với các công năng sử dụng: Vật liệu xây dựng dùng cho mọi loại công trình điều đầu tiên cần phải phù hợp với công năng sử dụng. Đây chính là nguyên tắc quan trọng nhất khi lựa chọn nguyên liệu. Mỗi không gian, mỗi phòng chức năng, mỗi loại cấu kiện, mỗi bộ phận kiến trúc đều có những vị trí và vai trò khác nhau. Vì thế, việc chọn nguyên vật liệu dùng trong thi công mỗi khu vực đều có sự khác nhau.
- Phù hợp cho không gian sử dụng vật liệu: Để giúp phát huy tối đa công năng của mỗi loại vật tư xây dựng, bạn phải chọn được loại vật liệu phù hợp. Ví dụ như phòng khách đặt cạnh sân vườn cần có sự thoáng đãng, thoải mái. Khi đó bạn nên chọn các loại vật tư tự nhiên. Các phòng sinh hoạt chung bên trên các tầng cần mang đến sự gần gũi hay phòng ngủ cần sự yên tĩnh thì nên chọn loại vật liệu xây dựng có khả năng cách âm.
- Phù hợp với phong cách kiến trúc của công trình: Mỗi phong cách thiết kế kiến trúc – nội thất đều đòi hỏi các loại vật liệu tương ứng. Chẳng hạn như đối với phong cách thiết kế hiện đại, chúng sử dụng nhiều các loại vật liệu như kính, inox, sắt thép,… Hay phong cách cổ điển phương Đông nên có âm hưởng trầm của gỗ. Còn đối với phong cách dân gian thô mộc thì nên lựa chọn các loại vật liệu xây dựng như gỗ, đá, tre,…
- Tạo ra không gian hài hòa và cân đối: Một trong những yếu tố đặc biệt quan trọng trong tất cả công trình kiến trúc chính là tỷ lệ không gian cần hài hòa và cân đối. Trong một số không gian nhất định, cần lựa chọn loại vật tư xây dựng đảm bảo được yếu tố này, nhất là đối với các bề mặt ốp lát. Ví dụ, nhà vệ sinh thường là không gian có diện tích hẹp nhất nhà nên chọn loại gạch có kích thước vừa phải để đảm bảo tính thẩm mỹ. Nếu được, bạn nên tính toán sao cho số lượng viên gạch là số chẵn thì càng tốt. Khi sử dụng các vật liệu xây dựng không có tỷ lệ phù hợp, ngoài việc làm xấu không gian nhà ở, chúng còn gây nên các tình trạng như hư hao, lãng phí vật tư.
- Tương quan hòa hợp với không gian xung quanh: Một công trình có thể sử dụng nhiều loại vật liệu xây dựng cho nhiều không gian. Mà những không gian đó thường có sự liên quan đến nhau. Vì thế để có một tổng thể hài hòa, cân đối bạn nên lưu ý điều này.
Các loại vật liệu xây dựng là mối bận tâm hàng đầu của gia chủ, chủ đầu tư, chủ công trình. Bởi lẽ, chúng quyết định nhiều yếu tố, nhất là chất lượng và độ thẩm mỹ. Vì thế nếu không chọn lựa cẩn thận, chúng sẽ khiến công trình trở nên mất thẩm mỹ hay nặng hơn là hư hỏng. Vậy nên, khi chọn mua các sản phẩm này, bạn nên tìm đến những đơn vị cung ứng uy tín để đảm bảo mua được những món vật tư chất lượng tốt. Để lại thông tin cho Nội Thất Điểm Nhấn biết nếu bạn cần tư vấn thêm nhé!
Bạn quan tâm đến chủ đề xây dựng, nội thất thì có thể xem thêm các bài viết trong chuyên mục TIN TỨC của chúng tôi nhé!
Bài viết cùng chủ đề
- Phân biệt các loại đá trong xây dựng và ứng dụng hiện nay
- Đá trầm tích là gì? Được hình thành như thế nào? Ứng dụng?
- Đá nhựa nhân tạo (Solid surface) là gì? Cấu tạo và ứng dụng?
- Đá xuyên sáng Onyx nhân tạo và tự nhiên giá bao nhiêu 2024?
- Danh sách các loại gỗ tốt dùng cho việc xây dựng nhà ở
- Trọng lượng riêng của gỗ là gì? 1 khối gỗ bằng bao nhiêu kg?