- Mặc định
- Lớn hơn
Với sự phát triển của công nghệ sản xuất, các loại gỗ veneer ngày càng đa dạng về mẫu mã và chất lượng. Đây là loại vật liệu mới mang đến nhiều lựa chọn hơn cho các nhà sản xuất và người tiêu dùng. Với nhiều ưu điểm nổi bật, loại gỗ này được ứng dụng phổ biến trong nhiều lĩnh vực cuộc sống.
Gỗ veneer là gì?
Gỗ Veneer là một loại gỗ được dàn mỏng ra thành nhiều tấm từ gỗ tự nhiên, mỗi tấm có độ dày khoảng từ 0.6mm đến dưới 3mm, ít có tấm gỗ veneer nào có kích thước dày trên 3mm (khoảng ⅛ inch)
Một thân gỗ tự nhiên khi được lảng mỏng sẽ cho ra nhiều gỗ veneer. Sau khi lảng mỏng, gỗ veneer sẽ được gắn trên bề mặt các loại cốt gỗ công công nghiệp như MDF, HDF, gỗ ván dán, gỗ dăm… để chế tác những món đồ nội thất như bàn ghế, cánh cửa, đàn…
Quy trình sản xuất gỗ veneer
Như đã nói, gỗ veneer được sản xuất từ gỗ tự nhiên và gỗ công nghiệp. Cụ thể quy trình sản xuất bao gồm các bước như sau:
Các bước sản xuất veneer
Để sản xuất lớp veneer, cần chuẩn bị gỗ thịt từ cây tự nhiên. Sau đó, thực hiện các bước sau:
- Bước 1: Xử lý nguyên liệu bằng các bước cơ bản như tách vỏ, ngâm gỗ, loại bỏ nhựa và phơi khô (hoặc sấy gỗ).
- Bước 2: Bóc tách hoặc lạng cắt một phần gỗ nguyên liệu thành các lớp mỏng có độ dày khoảng 0,6 – 3 mm. Ở bước này, có nhiều phương pháp xử lý khác nhau. Trong đó, mỗi cách cho ra thành phẩm với vân gỗ đa dạng đáp ứng nhu cầu tiêu dùng.
Các bước sản xuất gỗ veneer
Sau khi đã sản xuất lớp veneer, bước tiếp theo đó là kết hợp với cốt gỗ công nghiệp để tạo thành sản phẩm hoàn chỉnh. Quá trình sản xuất này bao gồm các bước sau:
- Bước 1: Sấy khô cốt gỗ công nghiệp để đảm bảo độ chắc của gỗ.
- Bước 2: Phủ một lớp keo chuyên dụng lên cốt gỗ công nghiệp rồi dán veneer lên. Có nhiều lựa chọn về keo dán gỗ. Trong đó keo UF đực đánh giá cao vì khả năng bám dính cao, chống nước tốt và không gây hại sức khỏe trong quá trình sử dụng.
- Bước 3: Sử dụng máy ép để xử lý giúp lớp veneer dính chặt vào cốt gỗ. Có hai phương pháp được áp dụng phổ biến đó là ép nóng và ép lạnh.
- Bước 4: Xử lý bề mặt bán thành phẩm bằng cách chà nhám và đánh bóng.
- Bước 5: Kiểm tra một lần nữa trước khi xuất xưởng sản phẩm.
Gỗ veneer có tốt không?
Gỗ veneer là loại gỗ tốt nhưng vẫn thua về mặt độ bền so với gỗ tự nhiên, đổi lại giá thành sẽ rẻ hơn. Hãy cùng đi sâu vào chi tiết ưu nhược điểm của gỗ veneer để nắm rõ thêm.
Ưu điểm gỗ veneer
- Lớp veneer được sản xuất từ gỗ tự nhiên nên có màu sắc và kiểu vân gỗ độc đáo. Đặc điểm này mang đến cho gỗ veneer tính thẩm mỹ cao và mẫu mã đa dạng đáp ứng tốt nhu cầu của người tiêu dùng.
- Với thành phần gỗ tự nhiên rất nhỏ, các dòng gỗ veneer thường có giá thành thấp. Đó chính là lý do vì sao nhiều chủ đầu tư ưu tiên chọn loại gỗ này để tiết kiệm chi phí mà vẫn đảm bảo chất lượng công trình.
- Cùng với bề mặt đẹp, lớp veneer còn có khả năng chống nước tối ưu. Chính đặc điểm này giúp hạn chế tình trạng gỗ bị cong vênh, biến dạng.
- Tùy theo cách bóc láng veneer mà bề mặt gỗ có các kiểu dáng vân khác nhau. Điều này mang đến cho khách hàng lựa chọn đa dạng đáp ứng tốt nhu cầu sử dụng.
Nhược điểm gỗ veneer
- Do được làm từ gỗ tự nhiên nên lớp veneer dễ bị trầy nếu không có thêm lớp bảo vệ.
- Tuy có khả năng chống nước, nhưng bề mặt veneer không tốt như những chất liệu như melamine, laminate hay acrylic. Trong quá trình sử dụng, nếu nội thất gỗ veneer tiếp xúc với nước hoặc hơi ẩm thường xuyên thì sẽ xuất hiện tình trạng nấm mốc gây mất thẩm mỹ.
Gỗ veneer có mấy loại?
Hiện nay không thể xác định cụ thể có mấy loại gỗ veneer, bởi bản chất gỗ veneer được sản xuất bằng cách xẻ mỏng gỗ tự nhiên thành tấm rồi dán lên bề mặt các cốt gỗ công nghiệp. Với mỗi một cốt gỗ sẽ tạo nên 1 loại gỗ veneer khác nhau.
Sau khi sản xuất hoàn chỉnh và thành thành phẩm thì chúng ta chỉ có thể nhìn thấy được mặt gỗ veneer nhưng không biết được chi tiết cốt gỗ bên trong. Mỗi loại cốt gỗ sẽ có đặc trưng về độ bền, kết cấu, độ thấm nước khác nhau…Do đó khi bạn có nhu cầu đặt mua, nên hỏi kỹ về thông tin sản phẩm gỗ veneer được làm trên nền ván gì.
Gỗ veneer giá bao nhiêu?
Như đã nói, lựa chọn về gỗ veneer rất đa dạng tùy theo lớp phủ và cốt gỗ được sử dụng. Giá gỗ veneer bao nhiêu là còn tùy vào nguyên liệu sử dụng để sản xuất. Cụ thể:
Bảng báo giá tấm veneer
Độ dày | Kích thước | Đơn giá (vnd) |
---|---|---|
2.5mm | 1220 x 2440 mm | 45.000 |
3mm | 55.000 | |
4mm | 75.000 | |
4.5mm | 85.000 | |
4.75mm | 90.000 | |
5.5mm | 95.000 | |
6mm | 100.000 | |
7.5mm | 120.000 | |
9mm | 135.000 | |
11.5mm | 170.000 | |
15mm | 210.000 | |
17mm | 245.000 | |
25mm | 450.000 |
Lưu ý: Bảng giá có thể thay đổi thấp hoặc cao hơn phụ thuộc vào giá cả của thị trường.
Bảng giá gỗ veneer óc chó mới nhất 2023
STT | Sản phẩm | Kích thước | Đơn giá |
1 | Gỗ veneer óc chó 3mm | Chuẩn 122 x 244 cm | 400.000 VNĐ/m2 |
2 | Gỗ veneer óc chó AA 18mm | Chuẩn 122 x 244 cm | 900.000 VNĐ/m2 |
3 | Gỗ veneer óc chó AB 18mm | Chuẩn 122 x 244 cm | 800.000 VNĐ/m2 |
4 | Gỗ veneer óc chó BC 18mm | Chuẩn 122 x 244 cm | 750.000 VNĐ/m2 |
Lưu ý: Bảng giá trên chỉ mang tính chất tham khảo. Hãy liên hệ đơn vị cung cấp uy tín để cập nhật thông tin giá mới nhất, chính xác nhất.
Bảng báo giá ván ép phủ veneer mới nhất
Bảng báo giá ván ép phủ veneer theo kích thước tiêu chuẩn:
Độ dày | Kích thước (MM) | Giá bán (VNĐ) |
3mm | 1220 x 2440 | 130 |
5mm | 210.000 | |
6mm | 250.000 | |
8mm | 310.000 | |
9mm | 320.000 | |
12mm | 410.000 | |
15mm | 470.000 | |
18mm | 550.000 | |
21mm | 660.000 | |
25mm | 765.000 | |
4mm | 1000×2000 | 75.000 |
6-8mm | 120.000 | |
10mm | 45.000 | |
12mm | 170.000 | |
14mm | 190.000 | |
16mm | 200.000 | |
18mm | 235.000 |
*Ghi chú: Bảng báo giá là loại gỗ có mặt dán gỗ veneer được nhập khẩu
Bảng báo giá ván ép phủ veneer theo chất liệu gỗ:
Cốt gỗ | Độ dày | Phủ 1 mặt A | Phủ 2 mặt AB |
MDF chống ẩm | 17mm | 690.000 | 860.000 |
12mm | 570.000 | 760.000 | |
8mm | 500.000 | 680.000 | |
6mm | 450.000 | 640.000 | |
3mm | 430.000 | 600.000 | |
Ván ép Plywood | 18mm | 770.000 | 950.000 |
12mm | 690.000 | 870.000 | |
9mm | 800.000 | 790.000 | |
5mm | 530.000 | 720.000 | |
3mm | 470.000 | 660.000 |
Qua bảng báo giá trên ta thấy ván ép Plywood có đơn giá cao hơn so với chất liệu gỗ MDF chống ẩm hiện nay. Tuỳ thuộc vào nhu cầu và ngân sách để khách hàng có thể lựa chọn loại chất liệu phù hợp.
Bảng giá ván gỗ MDF phủ Veneer
Phân loại | Độ dày | Kích thước | Đơn giá (VND) |
Bảng giá ván MDF E2 | 2.5mm | 1220 x 2440 mm | 45.000 |
3mm | 55.000 | ||
4mm | 70.000 | ||
4.5mm | 85.000 | ||
4.7mm | 75.000 | ||
5.5mm | 95.000 | ||
6mm | 100.000 | ||
8mm | 120.000 | ||
9mm | 130.000 | ||
12mm | 165.000 | ||
15.5mm | 210.000 | ||
17mm | 240.000 | ||
25mm | 450.000 | ||
MDF lõi xanh chống ẩm | 3mm | 75.000 | |
5.5mm | 120.000 | ||
6mm | 125.000 | ||
8mm | 140.000 | ||
9mm | 160.000 | ||
12mm | 200.000 | ||
15mm | 140.000 | ||
17mm | 280.000 | ||
25mm | 520.000 |
Ứng dụng của gỗ veneer trong sản xuất đồ gỗ nội thất
Cũng giống các dòng gỗ công nghiệp khác, gỗ veneer được sử dụng ngày càng nhiều để sản xuất nội thất. Những sản phẩm được làm từ loại gỗ này cần kể đến đó là bàn ghế ăn, tủ bếp, giường ngủ,… Chúng mang đến nhiều lựa chọn về kiểu dáng vân và màu sắc. Đồng thời, với độ bền cao, nội thất gỗ veneer có thể được sử dụng ở nhiều khu vực trong nhà.
Bên cạnh những ứng dụng trong ngành sản xuất nội thất, gỗ veneer còn có thể được sử dụng để làm vật liệu ốp tường và lát sàn. Ngoài ra, những vách gỗ veneer cũng là lựa chọn tốt vì có thể kết hợp với nhiều phong cách nội thất khác nhau. Những không gian sau khi được thi công bằng gỗ veneer sẽ mang một vẻ đẹp độc đáo thu hút mọi ánh nhìn.
Phân biệt gỗ veneer với gỗ tự nhiên và gỗ Melamine (MFC)
Phân biệt gỗ veneer và gỗ tự nhiên
Gỗ veneer và gỗ tự nhiên đều được khai thác từ gỗ tự nhiên, nên có vẻ ngoài vân gỗ có những nét tương đồng nhau. Một số điểm khác biệt của gỗ veneer và gỗ tự nhiên được thể hiện qua một số đặc điểm sau:
Đặc điểm | Gỗ veneer | Gỗ tự nhiên |
Bề mặt gỗ | Những đường vân gỗ bị nứt quãng trong quá trình nên không có sự liền mạch và có sự chênh lệch màu sắc giữa các bề mặt phủ. | Màu sắc rõ và sắc nét, đường vân có tính liền mạch và tự nhiên |
Trọng lượng | Tỷ trọng gỗ nhẹ hơn vì được làm từ cốt gỗ công nghiệp, nên có thể dễ dàng di chuyển trong quá trình thi công và lắp đặt. | Tỷ trọng nặng hơn vì kết cấu gỗ cứng, chắc chắn và đặc lõi |
Độ bền | Không bị mối mọt, cong vênh khi thay đổi thời tiết
Dễ thấm thấm nước, trầy xước khi va đập |
Không bị tác động bởi mối mọt, cong vênh trong quá trình sử dụng
Có khả năng chống nước tốt, khả năng chịu lực cao |
Tuổi thọ | Phụ thuộc vào cốt gỗ, có thể lên đến 20 năm khi có khả năng chống mối mọt và không thấm nước | Tuỳ thuộc vào loại gỗ sẽ có tuổi thọ khác nhau, trung bình từ 20 năm trở nên, có thể lên tới hàng trăm năm đối với những loại gỗ quý hiếm |
Giá thành | Bằng khoảng ¼ giá gỗ tự nhiên | Giá thành cao hơn từ 3 đến 4 lần so với gỗ veneer |
Ứng dụng | Sản xuất đồ nội thất như sàn gỗ, tủ, kệ sách, giường… | Chế tác đồ dùng nội thất như bàn ghế, tủ kệ…
Ứng dụng trong xây dựng công trình ngoại thất như xây nhà, cột kèo Ứng dụng trong công nghiệp đóng tàu thuyền |
Qua bảng trên ta thấy, gỗ veneer và gỗ tự nhiên đều được đánh giá cao về tính thẩm mỹ và ứng dụng trong chế tác đồ dùng nội thất. Tuy nhiên xét về giá thành thì gỗ veneer có đơn giá thấp hơn, phù hợp với nhu cầu và khả năng tài chính của nhiều gia đình.
Phân biệt gỗ veneer và gỗ Laminate
Tìm hiểu những điểm khác biệt đặc trưng giữa loại gỗ veneer và gỗ laminate qua bảng sau đây:
Đặc điểm | Veneer | Laminate |
Vân gỗ | Tự nhiên | Nhân tạo |
Bề mặt | Sử dụng sơn PU để hoàn thiện bề mặt và bề mặt cứng phụ thuộc vào chất liệu sơn và người phun sơn | Hoàn thiện bằng công nghệ tạo bề mặt cứng |
Chất liệu gỗ | MDF, HDF, ván dăm | MDF, ván dăm |
Độ bền |
Chống cong vênh, mối mọt |
|
Chịu lực | Khả năng chịu lực thấp hơn, có khả năng bị nứt nẻ nếu va chạm mạnh | Chịu lực cao, khả năng chống trầy xước tốt |
Qua bảng so sánh trên ta thấy được, về tính thẩm mỹ thì gỗ veneer được đánh giá tốt hơn so với gỗ laminate bởi sở hữu vân gỗ tự nhiên. Bên cạnh đó, nếu xét về độ bền và chống xước, kháng mối mọt thì gỗ laminate được đánh giá tốt hơn.
Nhìn chung, với những giá trị mang lại, gỗ veneer đã trở thành lựa chọn hàng đầu trong ngành sản xuất và thi công nội thất. Nếu có nhu cầu tìm kiếm xưởng sản xuất nội thất gỗ uy tín thì hãy liên hệ Nội Thất Điểm Nhấn qua hotline 1800 9398 để được chuyên viên hỗ trợ nhanh chóng.
Bài viết cùng chủ đề
- Gỗ công nghiệp là gì? Gồm những loại nào? Giá gỗ công nghiệp?
- Gỗ Melamine là gì? Giá bao nhiêu? Có bền không?
- Gỗ MDF là gì? Cấu tạo, phân loại và bảng giá MDF 2024
- Gỗ MFC là gì? Gỗ MFC giá bao nhiêu? Có bao nhiêu loại?
- Plywood là gì? Gỗ plywood có tốt không? Giá bao nhiêu?
- Acrylic là gì? Gỗ Acrylic giá bao nhiêu? Có mấy loại?
- Gỗ CDF là gì? Đặc điểm, ứng dụng và giá bán gỗ CDF?
- Gỗ HDF là gỗ gì? Đặc điểm, phân loại và giá gỗ HDF 2024
- Laminate là gì? Có tốt không? Giá gỗ laminate?