Gỗ veneer là gì? Phân loại và báo giá gỗ veneer mới nhất

Cập Nhật 27/03/2024
Kích thước chữ
  • Mặc định
  • Lớn hơn

Với sự phát triển của công nghệ sản xuất, các loại gỗ veneer ngày càng đa dạng về mẫu mã và chất lượng. Đây là loại vật liệu mới mang đến nhiều lựa chọn hơn cho các nhà sản xuất và người tiêu dùng. Với nhiều ưu điểm nổi bật, loại gỗ này được ứng dụng phổ biến trong nhiều lĩnh vực cuộc sống.

Gỗ veneer là gì?

Gỗ Veneer là một loại gỗ được dàn mỏng ra thành nhiều tấm từ gỗ tự nhiên, mỗi tấm có độ dày khoảng từ 0.6mm đến dưới 3mm, ít có tấm gỗ veneer nào có kích thước dày trên 3mm (khoảng ⅛ inch)

Một thân gỗ tự nhiên khi được lảng mỏng sẽ cho ra nhiều gỗ veneer. Sau khi lảng mỏng, gỗ veneer sẽ được gắn trên bề mặt các loại cốt gỗ công công nghiệp như MDF, HDF, gỗ ván dán, gỗ dăm… để chế tác những món đồ nội thất như bàn ghế, cánh cửa, đàn…

Veneer là lớp dán lên bề mặt của các vật liệu lõi, thường là gỗ tự nhiên hoặc gỗ công nghiệp
Veneer là lớp dán lên bề mặt của các vật liệu lõi, thường là gỗ tự nhiên hoặc gỗ công nghiệp

Quy trình sản xuất gỗ veneer

Như đã nói, gỗ veneer được sản xuất từ gỗ tự nhiên và gỗ công nghiệp. Cụ thể quy trình sản xuất bao gồm các bước như sau:

Các bước sản xuất veneer

Để sản xuất lớp veneer, cần chuẩn bị gỗ thịt từ cây tự nhiên. Sau đó, thực hiện các bước sau:

  • Bước 1: Xử lý nguyên liệu bằng các bước cơ bản như tách vỏ, ngâm gỗ, loại bỏ nhựa và phơi khô (hoặc sấy gỗ).
  • Bước 2: Bóc tách hoặc lạng cắt một phần gỗ nguyên liệu thành các lớp mỏng có độ dày khoảng 0,6 – 3 mm. Ở bước này, có nhiều phương pháp xử lý khác nhau. Trong đó, mỗi cách cho ra thành phẩm với vân gỗ đa dạng đáp ứng nhu cầu tiêu dùng.
Phương pháp sản xuất veneer - Lạng cắt phẳng
Phương pháp sản xuất veneer – Lạng cắt phẳng
Phương pháp sản xuất veneer - Lạng cắt khối phần tư tiếp tuyến
Phương pháp sản xuất veneer – Lạng cắt khối phần tư tiếp tuyến
Phương pháp sản xuất veneer - Lạng cắt khối phần tư xuyên tâm
Phương pháp sản xuất veneer – Lạng cắt khối phần tư xuyên tâm
Phương pháp sản xuất veneer - Lạng cắt khối phần tư bán tiếp tuyến xuyên tâm
Phương pháp sản xuất veneer – Lạng cắt khối phần tư bán tiếp tuyến xuyên tâm
Phương pháp sản xuất veneer - Bóc tròn
Phương pháp sản xuất veneer – Bóc tròn
Phương pháp sản xuất veneer - Bóc lệch tâm
Phương pháp sản xuất veneer – Bóc lệch tâm
Phương pháp sản xuất veneer - Bóc khối phần tư
Phương pháp sản xuất veneer – Bóc khối phần tư

Các bước sản xuất gỗ veneer

Sau khi đã sản xuất lớp veneer, bước tiếp theo đó là kết hợp với cốt gỗ công nghiệp để tạo thành sản phẩm hoàn chỉnh. Quá trình sản xuất này bao gồm các bước sau:

  • Bước 1: Sấy khô cốt gỗ công nghiệp để đảm bảo độ chắc của gỗ.
  • Bước 2: Phủ một lớp keo chuyên dụng lên cốt gỗ công nghiệp rồi dán veneer lên. Có nhiều lựa chọn về keo dán gỗ. Trong đó keo UF đực đánh giá cao vì khả năng bám dính cao, chống nước tốt và không gây hại sức khỏe trong quá trình sử dụng.
  • Bước 3: Sử dụng máy ép để xử lý giúp lớp veneer dính chặt vào cốt gỗ. Có hai phương pháp được áp dụng phổ biến đó là ép nóng và ép lạnh.
  • Bước 4: Xử lý bề mặt bán thành phẩm bằng cách chà nhám và đánh bóng.
  • Bước 5: Kiểm tra một lần nữa trước khi xuất xưởng sản phẩm.

Gỗ veneer có tốt không?

Gỗ veneer là loại gỗ tốt nhưng vẫn thua về mặt độ bền so với gỗ tự nhiên, đổi lại giá thành sẽ rẻ hơn. Hãy cùng đi sâu vào chi tiết ưu nhược điểm của gỗ veneer để nắm rõ thêm.

Ưu điểm gỗ veneer

  • Lớp veneer được sản xuất từ gỗ tự nhiên nên có màu sắc và kiểu vân gỗ độc đáo. Đặc điểm này mang đến cho gỗ veneer tính thẩm mỹ cao và mẫu mã đa dạng đáp ứng tốt nhu cầu của người tiêu dùng.
  • Với thành phần gỗ tự nhiên rất nhỏ, các dòng gỗ veneer thường có giá thành thấp. Đó chính là lý do vì sao nhiều chủ đầu tư ưu tiên chọn loại gỗ này để tiết kiệm chi phí mà vẫn đảm bảo chất lượng công trình.
  • Cùng với bề mặt đẹp, lớp veneer còn có khả năng chống nước tối ưu. Chính đặc điểm này giúp hạn chế tình trạng gỗ bị cong vênh, biến dạng.
  • Tùy theo cách bóc láng veneer mà bề mặt gỗ có các kiểu dáng vân khác nhau. Điều này mang đến cho khách hàng lựa chọn đa dạng đáp ứng tốt nhu cầu sử dụng.
Chất liệu gỗ veneer có nhiều ưu điểm nổi bật
Chất liệu gỗ veneer có nhiều ưu điểm nổi bật

Nhược điểm gỗ veneer

  • Do được làm từ gỗ tự nhiên nên lớp veneer dễ bị trầy nếu không có thêm lớp bảo vệ.
  • Tuy có khả năng chống nước, nhưng bề mặt veneer không tốt như những chất liệu như melamine, laminate hay acrylic. Trong quá trình sử dụng, nếu nội thất gỗ veneer tiếp xúc với nước hoặc hơi ẩm thường xuyên thì sẽ xuất hiện tình trạng nấm mốc gây mất thẩm mỹ.

Gỗ veneer có mấy loại?

Hiện nay không thể xác định cụ thể có mấy loại gỗ veneer, bởi bản chất gỗ veneer được sản xuất bằng cách xẻ mỏng gỗ tự nhiên thành tấm rồi dán lên bề mặt các cốt gỗ công nghiệp. Với mỗi một cốt gỗ sẽ tạo nên 1 loại gỗ veneer khác nhau.

Sau khi sản xuất hoàn chỉnh và thành thành phẩm thì chúng ta chỉ có thể nhìn thấy được mặt gỗ veneer nhưng không biết được chi tiết cốt gỗ bên trong. Mỗi loại cốt gỗ sẽ có đặc trưng về độ bền, kết cấu, độ thấm nước khác nhau…Do đó khi bạn có nhu cầu đặt mua, nên hỏi kỹ về thông tin sản phẩm gỗ veneer được làm trên nền ván gì.

Vân gỗ veneer óc chó đẹp tự nhiên và sắc nét
Vân gỗ veneer óc chó đẹp tự nhiên và sắc nét

Gỗ veneer giá bao nhiêu?

Như đã nói, lựa chọn về gỗ veneer rất đa dạng tùy theo lớp phủ và cốt gỗ được sử dụng. Giá gỗ veneer bao nhiêu là còn tùy vào nguyên liệu sử dụng để sản xuất. Cụ thể:

Bảng báo giá tấm veneer

Độ dày Kích thước Đơn giá (vnd)
2.5mm 1220 x 2440 mm 45.000
3mm 55.000
4mm 75.000
4.5mm 85.000
4.75mm 90.000
5.5mm 95.000
6mm 100.000
7.5mm 120.000
9mm 135.000
11.5mm 170.000
15mm 210.000
17mm 245.000
25mm 450.000

Lưu ý: Bảng giá có thể thay đổi thấp hoặc cao hơn phụ thuộc vào giá cả của thị trường.

Bảng giá gỗ veneer óc chó mới nhất 2023

STT Sản phẩm Kích thước Đơn giá
1 Gỗ veneer óc chó 3mm Chuẩn 122 x 244 cm 400.000 VNĐ/m2
2 Gỗ veneer óc chó AA 18mm Chuẩn 122 x 244 cm 900.000  VNĐ/m2
3 Gỗ veneer óc chó AB 18mm Chuẩn 122 x 244 cm 800.000  VNĐ/m2
4 Gỗ veneer óc chó BC 18mm Chuẩn 122 x 244 cm 750.000  VNĐ/m2

Lưu ý: Bảng giá trên chỉ mang tính chất tham khảo. Hãy liên hệ đơn vị cung cấp uy tín để cập nhật thông tin giá mới nhất, chính xác nhất.

Bảng báo giá ván ép phủ veneer mới nhất

Bảng báo giá ván ép phủ veneer theo kích thước tiêu chuẩn:

Độ dày Kích thước (MM) Giá bán (VNĐ)
3mm 1220 x 2440 130
5mm 210.000
6mm 250.000
8mm 310.000
9mm 320.000
12mm 410.000
15mm 470.000
18mm 550.000
21mm 660.000
25mm 765.000
4mm 1000×2000 75.000
6-8mm 120.000
10mm 45.000
12mm 170.000
14mm 190.000
16mm 200.000
18mm 235.000



*Ghi chú: Bảng báo giá là loại gỗ có mặt dán gỗ veneer được nhập khẩu

Bảng báo giá ván ép phủ veneer theo chất liệu gỗ:

Cốt gỗ Độ dày Phủ 1 mặt A Phủ 2 mặt AB
MDF chống ẩm 17mm 690.000 860.000
12mm 570.000 760.000
8mm 500.000 680.000
6mm 450.000 640.000
3mm 430.000 600.000
Ván ép Plywood 18mm 770.000 950.000
12mm 690.000 870.000
9mm 800.000 790.000
5mm 530.000 720.000
3mm 470.000 660.000

Qua bảng báo giá trên ta thấy ván ép Plywood có đơn giá cao hơn  so với chất liệu gỗ MDF chống ẩm hiện nay. Tuỳ thuộc vào nhu cầu và ngân sách để khách hàng có thể lựa chọn loại chất liệu phù hợp.

Bảng giá ván gỗ MDF phủ Veneer

Phân loại Độ dày Kích thước Đơn giá (VND)
Bảng giá ván MDF E2 2.5mm 1220 x 2440 mm 45.000
3mm 55.000
4mm 70.000
4.5mm 85.000
4.7mm 75.000
5.5mm 95.000
6mm 100.000
8mm 120.000
9mm 130.000
12mm 165.000
15.5mm 210.000
17mm 240.000
25mm 450.000
MDF lõi xanh chống ẩm 3mm 75.000
5.5mm 120.000
6mm 125.000
8mm 140.000
9mm 160.000
12mm 200.000
15mm 140.000
17mm 280.000
25mm 520.000



Ứng dụng của gỗ veneer trong sản xuất đồ gỗ nội thất

Cũng giống các dòng gỗ công nghiệp khác, gỗ veneer được sử dụng ngày càng nhiều để sản xuất nội thất. Những sản phẩm được làm từ loại gỗ này cần kể đến đó là bàn ghế ăn, tủ bếp, giường ngủ,… Chúng mang đến nhiều lựa chọn về kiểu dáng vân và màu sắc. Đồng thời, với độ bền cao, nội thất gỗ veneer có thể được sử dụng ở nhiều khu vực trong nhà.

Bên cạnh những ứng dụng trong ngành sản xuất nội thất, gỗ veneer còn có thể được sử dụng để làm vật liệu ốp tường và lát sàn. Ngoài ra, những vách gỗ veneer cũng là lựa chọn tốt vì có thể kết hợp với nhiều phong cách nội thất khác nhau. Những không gian sau khi được thi công bằng gỗ veneer sẽ mang một vẻ đẹp độc đáo thu hút mọi ánh nhìn.

Tủ bếp và sàn bếp được thi công bằng gỗ veneer mang một vẻ đẹp thu hút
Tủ bếp và sàn bếp được thi công bằng gỗ veneer mang một vẻ đẹp thu hút
Bàn làm việc được thiết kế và sản xuất bằng gỗ veneer
Bàn làm việc được thiết kế và sản xuất bằng gỗ veneer

Phân biệt gỗ veneer với gỗ tự nhiên và gỗ Melamine (MFC)

Phân biệt gỗ veneer và gỗ tự nhiên

Gỗ veneer và gỗ tự nhiên đều được khai thác từ gỗ tự nhiên, nên có vẻ ngoài vân gỗ có những nét tương đồng nhau. Một số điểm khác biệt của gỗ veneer và gỗ tự nhiên được thể hiện qua một số đặc điểm sau:

Đặc điểm Gỗ veneer Gỗ tự nhiên
Bề mặt gỗ Những đường vân gỗ bị nứt quãng trong quá trình nên không có sự liền mạch và có sự chênh lệch màu sắc giữa các bề mặt phủ. Màu sắc rõ và sắc nét, đường vân có tính liền mạch và tự nhiên
Trọng lượng Tỷ trọng gỗ nhẹ hơn vì được làm từ cốt gỗ công nghiệp, nên có thể dễ dàng di chuyển trong quá trình thi công và lắp đặt. Tỷ trọng nặng hơn vì kết cấu gỗ cứng, chắc chắn và đặc lõi
Độ bền Không bị mối mọt, cong vênh khi thay đổi thời tiết

Dễ thấm thấm nước, trầy xước khi va đập

Không bị tác động bởi mối mọt, cong vênh trong quá trình sử dụng

Có khả năng chống nước tốt, khả năng chịu lực cao

Tuổi thọ Phụ thuộc vào cốt gỗ, có thể lên đến 20 năm khi có khả năng chống mối mọt và không thấm nước Tuỳ thuộc vào loại gỗ sẽ có tuổi thọ khác nhau, trung bình từ 20 năm trở nên, có thể lên tới hàng trăm năm đối với những loại gỗ quý hiếm
Giá thành Bằng khoảng ¼ giá gỗ tự nhiên Giá thành cao hơn từ 3 đến 4 lần so với gỗ veneer
Ứng dụng Sản xuất đồ nội thất như sàn gỗ, tủ, kệ sách, giường… Chế tác đồ dùng nội thất như bàn ghế, tủ kệ…

Ứng dụng trong xây dựng công trình ngoại thất như xây nhà, cột kèo

Ứng dụng trong công nghiệp đóng tàu thuyền

Qua bảng trên ta thấy, gỗ veneer và gỗ tự nhiên đều được đánh giá cao về tính thẩm mỹ và ứng dụng trong chế tác đồ dùng nội thất. Tuy nhiên xét về giá thành thì gỗ veneer có đơn giá thấp hơn, phù hợp với nhu cầu và khả năng tài chính của nhiều gia đình.

Gỗ tự nhiên có tuổi thọ cao hơn so với gỗ veneer
Gỗ tự nhiên có tuổi thọ cao hơn so với gỗ veneer

Phân biệt gỗ veneer và gỗ Laminate

Tìm hiểu những điểm khác biệt đặc trưng giữa loại gỗ veneer và gỗ laminate qua bảng sau đây:

Đặc điểm Veneer Laminate
Vân gỗ Tự nhiên Nhân tạo
Bề mặt Sử dụng sơn PU để hoàn thiện bề mặt và bề mặt cứng phụ thuộc vào chất liệu sơn và người phun sơn Hoàn thiện bằng công nghệ tạo bề mặt cứng
Chất liệu gỗ MDF, HDF, ván dăm MDF, ván dăm
Độ bền
  • Có độ đàn hồi tốt
  • Bị phai màu từ 3 – 5 năm

Chống cong vênh, mối mọt

  • Không bị phai màu trong quá trình sử dụng
  • Chống mối mọt và hóa chất
Chịu lực Khả năng chịu lực thấp hơn, có khả năng bị nứt nẻ nếu va chạm mạnh Chịu lực cao, khả năng chống trầy xước tốt

Qua bảng so sánh trên ta thấy được, về tính thẩm mỹ thì gỗ veneer được đánh giá tốt hơn so với gỗ laminate bởi sở hữu vân gỗ tự nhiên. Bên cạnh đó, nếu xét về độ bền và chống xước, kháng mối mọt thì gỗ laminate được đánh giá tốt hơn.

Gỗ veneer có giá trị thẩm mỹ cao hơn gỗ laminate
Gỗ veneer có giá trị thẩm mỹ cao hơn gỗ laminate

Nhìn chung, với những giá trị mang lại, gỗ veneer đã trở thành lựa chọn hàng đầu trong ngành sản xuất và thi công nội thất. Nếu có nhu cầu tìm kiếm xưởng sản xuất nội thất gỗ uy tín thì hãy liên hệ Nội Thất Điểm Nhấn qua hotline 1800 9398 để được chuyên viên hỗ trợ nhanh chóng.

50

Bài viết hữu ích ?
5/5 - (2 bình chọn)
Nội Thất Điểm Nhấn

https://noithatdiemnhan.vn - Chuyên thi công, thiết kế nội thất hàng đầu tại Việt Nam. Kiến trúc nội ngoại thất tại Hà Nội, HCM và các tỉnh trên toàn quốc.


1800 9398 phone Liên hệ tư vấn Liên hệ tư vấn chat-fb
phone 1800 9398 phone LIÊN HỆ TƯ VẤN

Mức giá thiết kế nội thất tại Nội Thất Điểm Nhấn

Lưu ý: mức chi phí sau chỉ mang tính chất tham khảo

Dịch vụ: Dịch vụ thiết kế nội thất

Loại công trình:

Diện tích: 15

Phong cách thiết kế: 15

Mức giá thiết kế nội thất tại Nội Thất Điểm Nhấn

Lưu ý: mức chi phí sau chỉ mang tính chất tham khảo

Dịch vụ: Dịch vụ thiết kế nội thất

Loại công trình:

Diện tích: 15

Phong cách thiết kế: 15