Gỗ là chất liệu được sử dụng nhiều nhất trong thiết kế và thi công nội thất, bao gồm gỗ tự nhiên hay gỗ công nghiệp. Trong đó, chất liệu gỗ công nghiệp rất đa dạng với nhiều loại cốt gỗ và phủ bề mặt khác nhau. Để bạn có thể lựa chọn nhanh chóng và chính xác nhất, Nội Thất Điểm Nhấn xin cung cấp những thông tin hữu ích về loại vật liệu này.
Gỗ công nghiệp là gì?
Vì sao gọi là gỗ công nghiệp?
Gỗ công nghiệp là tên gọi chung cho tất cả những loại gỗ được sản xuất bằng phương pháp nhân tạo, không phải là gỗ tự nhiên nguyên khối tức được lấy từ thân gỗ. Loại gỗ này được sản xuất bằng cách tổng hợp lại các nguyên liệu gỗ vụn, không thể sử dụng nguyên khối như gỗ từ các nhánh cây, ngọn cành, bột gỗ, vụn, dăm gỗ thừa sau khi gọt dũa, veneer hoặc ván gỗ cũ,…
Quy trình sản xuất
Đa phần các sản phẩm gỗ công nghiệp được sản xuất theo quy trình sau:
- Bước 1: Nghiền nhỏ tất cả nguyên liệu gỗ thừa.
- Bước 2: Rửa sạch tạp chất trong hỗn hợp nguyên liệu đã nghiền.
- Bước 3: Trộn nguyên liệu cùng với những chất kết dính (keo, hóa chất kết hợp) và phụ gia.
- Bước 4: Ép thủy lực định hình thành để tạo ra những tấm gỗ với nhiều kích thước khác nhau, phù hợp với nhu cầu sử dụng khác nhau của khách hàng.
Cấu tạo
Gỗ công nghiệp gồm hai thành phần cơ bản là lớp bề mặt và lớp cốt gỗ. Đặc điểm của mỗi lớp như sau:
- Bề mặt: là lớp phủ bên ngoài, lớp này liên quan đến tính thẩm mỹ của gỗ và quyết định khả năng chống bám bẩn, chống thấm của gỗ.
- Cốt gỗ: đây là phần đặc trưng cho tuổi thọ và độ bền của gỗ.
So sánh chung gỗ tự nhiên và gỗ nhân tạo
Trước khi tìm hiểu về từng loại gỗ công nghiệp, ưu, nhược điểm và ứng dụng của chúng thì hãy cùng Nội Thất Điểm Nhấn so sánh sơ qua về gỗ tự nhiên và gỗ công nghiệp ngay sau đây.
Gỗ tự nhiên
Ưu điểm:
- Bền, chắc chắn, luôn giữ được giá trị: vật liệu gỗ tự nhiên thường có độ bền cao, một số loại gỗ thuộc dạng quý hiếm còn có thể gia tăng giá trị sau một thời gian dài sử dụng sử dụng.
- Đẹp và độc nhất: mang vẻ đẹp của tự nhiên, những hình vân gỗ là nét đặc trưng của từng miếng gỗ, không thể có hai miếng gỗ có vân hoàn toàn giống nhau.
- Bền với nước: có độ bền cực cao khi tiếp xúc với nước, nếu thực hiện đúng quy trình làm nội thất từ ban đầu thì sẽ không sợ bị hư hỏng sau một thời gian tiếp xúc với nước.
Nhược điểm:
- Vì ngày càng khan hiếm nên gỗ tự nhiên có giá thành khá cao.
- Cong vênh, co ngót khi sản xuất và sử dụng lâu.
Gỗ công nghiệp – gỗ nhân tạo
Ưu điểm:
- Giá thành hợp lý: gia công gỗ công nghiệp thường đơn giản hơn gỗ tự nhiên, chi phí nhân công ít, có thể sản xuất với số lượng nhiều. Mức giá sẽ phụ thuộc vào từng loại gỗ và cách sản xuất.
- Không cong vênh, không co ngót, có thể làm phẳng và sơn được nhiều màu, họa tiết khác nhau.
- Thời gian thi công, sản xuất nhanh chóng.
Nhược điểm:
- Những đặc tính như độ bền, chống ẩm mốc, chống thấm nước, chống mối kém hơn gỗ tự nhiên.
- Kiểu dáng nội thất hoàn thiện có phần hạn chế vì không thể chạm trổ hay điêu khắc trên gỗ công nghiệp.
Phân biệt các loại gỗ công nghiệp dựa vào lớp cốt gỗ
Gỗ công nghiệp có nhiều loại khác nhau, với những ưu, nhược điểm và cả giá thành đều khác biệt. Bạn nên hiểu rõ đặc tính của từng loại để lựa chọn đúng mục đích sử dụng cho từng không gian, thiết kế và vật dụng nội thất nhằm tối ưu hóa chi phí cũng như độ bền của thành phẩm.
Gỗ MFC
Gỗ MFC (viết tắt của Melamine Faced Chipboard) là loại gỗ được sản xuất từ gỗ rừng trồng, hoàn toàn không phải sử dụng gỗ tạp, phế phẩm như mọi người vẫn thường hay nghĩ về gỗ công nghiệp. Cụ thể là gỗ MFC được sản xuất từ các loại cây ngắn ngày, không cần phải là cây gỗ to, như cây cao su, cây keo, bạch đàn,… và được phủ một lớp Melamine lên bề mặt sau khi đã dán các dăm gỗ lại với nhau.
Quy trình sản xuất
Sau khi thu hoạch, gỗ nguyên liệu sẽ được đưa về nhà máy chế biến và băm nhỏ ra thành các dăm gỗ, sau đó dùng keo và ép các nguyên liệu lại với nhau, tạo thành một tấm gỗ dày dưới cường độ áp suất cao và cuối cùng tấm ván gỗ sẽ được phủ một lớp Melamine lên bề mặt để hoàn thiện sản phẩm.
Phân loại
Tùy theo chất được thêm vào trong quá trình gia công, gỗ MFC còn được phân loại thành:
- Gỗ MFC thường: thường dùng để gia công các sản phẩm như bàn làm việc, bàn họp, tủ tài liệu, bàn ghế học sinh…
- Gỗ MFC lõi xanh: là loại gỗ được trộn với keo chịu nước nên có tính chất chống ẩm khá tốt, thường được sử dụng ở những khu vực có độ ẩm không khí cao hay môi trường ẩm ướt, thường xuyên tiếp xúc với nước như tủ toilet, tủ và kệ bếp… Gỗ MFC lõi xanh có giá thành cao hơn so với gỗ MFC thường.
Ưu điểm
Với quy trình sản xuất như trên, gỗ MFC mang trong mình nhiều ưu điểm nổi bật như:
- Có được lớp Melamine phủ ngoài bề mặt giúp bảo vệ tấm gỗ, chống thấm, chống ẩm, chống trầy xước, chống cong vênh ngăn mối mọt tốt, dễ dàng vệ sinh và phù hợp với khí hậu nóng ẩm mưa nhiều của nước Việt Nam ta.
- Bề mặt gỗ Melamine có nhiều màu sắc đa dạng, thường có dạng trơn hoặc có những họa tiết vân gỗ, vân giả kim loại rất bắt mắt, vẻ ngoài bóng đẹp, tính thẩm mỹ của sản phẩm cao.
- Gỗ MFC kích thước bề mặt rộng, phong phú về chủng loại, cách âm và cách nhiệt tốt.
- Ứng dụng đa dạng trong thiết kế và thi công như sử dụng để làm đồ gỗ nội thất như giường, tủ, bàn, vách ngăn,…
- Nhẹ, dễ vận chuyển và có giá thành tốt nhất trong các những loại ván gỗ công nghiệp.
- Nội thất từ gỗ MFC có độ bền cao, tuổi thọ từ 10 cho đến 15 năm, chất lượng ít bị thay đổi qua thời gian.
- Thân thiện với môi trường, an toàn với sức khỏe của người tiêu dùng.
Nhược điểm
Tuy có nhiều ưu điểm, gỗ MFC vẫn có một số nhược điểm nhất định phải kể đến là:
- Gỗ MFC là cốt ván dăm không mịn, bạn hoàn toàn có thể dễ dàng phân biệt các dăm gỗ bằng mắt thường, nên không chân thật bằng gỗ tự nhiên.
- Vì được cấu tạo từ dăm gỗ nên liên kết của cốt gỗ MFC yếu hơn và dễ bị bào mòn hơn các loại chất liệu khác.
- Các kết cấu liên kết của cốt gỗ khó đảm bảo khi tháo gỡ vít, đinh ốc đã khoan vào, khó lấy lại bề mặt như ban đầu, cần phải xử lý che chắn bằng các nút nhựa hay keo gây mất thẩm mỹ, vì thế mà khi sử dụng gỗ MFC để làm đồ nội thất cần hạn chế trong việc di chuyển, tháo lắp, chỉnh sửa.
- Gỗ MFC lõi thường có khả năng chịu nước thấp, dễ dàng bị bung và hở ván nếu tiếp xúc với nước lâu ngày.
Gỗ MDF
Gỗ công nghiệp MDF (Medium Density Fiberboard) là tên gọi chung của ván ép bột sợi có tỷ lệ nén trung bình (medium density), có quy trình, nguyên liệu và cách sản xuất tương tự gỗ MFC.
Nguyên liệu của gỗ MDF cũng là các thân cây gỗ ngắn ngày, gỗ vụn, nhánh cây,… Khi thu hoạch xong, các nguyên liệu sẽ được sẽ được nghiền nát thành sợi (thay vì xay nhuyễn thành dăm gỗ như MFC), loại bỏ tạp chất, khoáng chất nhựa.
Sau đó, sợi gỗ được mang gia công dán ép lại bằng hóa chất kết dính, keo, paraffin wax và thêm vào hóa chất chống mối mọt, chống ẩm mốc, bột độn vô cơ. Tấm ván gỗ được tạo thành có kích thước tiêu chuẩn là 1m2 x 2m4 với các độ dày khác nhau từ 2.5mm đến 25mm.
Quy trình sản xuất
Hiện nay có 2 quy trình sản xuất gỗ MDF đó là quy trình khô và quy trình ướt, mỗi dạng đều có ưu và nhược điểm riêng.
Quy trình sản xuất MDF khô:
- Các hóa chất, chất kết dính và chất phụ gia được phun trộn vào bột gỗ khô trong máy trộn và sấy sơ. Sau đó trải đều hỗn hợp trên máy, trải thành 2 hay 3 tầng tùy theo khổ và cỡ dày của ván muốn sản xuất.
- Tiếp theo ván được chuyển qua máy ép có gia nhiệt, thực hiện nhiều lần để tạo ra thành phẩm chắc chắn: đầu tiên ép sơ bộ cho lớp trên, lớp thứ 2 và lớp thứ 3 sau đó mới ép cả ba lớp lại với nhau. Chế độ nhiệt được thiết lập ở máy ép sẽ giúp ván gỗ bốc hết hơi nước và làm keo dính chặt vào gỗ.
Sau khi ép xong ván gỗ đã xong, người ta sẽ gia công cắt bỏ biên, chà nhám, phân loại và mang ra thị trường tiêu thụ.
Quy trình sản xuất MDF ướt:
- Bột gỗ sau khi xử lý sẽ được phun nước làm ướt, để kết vón thành dạng vẩy (Mat Formation). Ngay sau đó, hỗn hợp này sẽ được máy cào trải và đưa lên mâm ép để ép nhiệt một lần tạo độ dày sơ bộ.
- Tiếp theo, ván gỗ MDF sẽ được đưa vào cán hơi ở nhiệt độ cao để nén chặt các lớp với nhau và làm khô. Sau khi ép xong, gỗ MDF trong quy trình sản xuất ướt cũng được xử lý như trong quy trình khô để tạo ra thành phẩm hoàn hảo.
Phân loại
Có nhiều loại MDF. trong đó cần phải kể đến là:
- MDF trơn: là loại phổ biến nhất, khi sử dụng thường được phun sơn PU hoặc phủ Veneer, phủ Laminate, Acrylic.
- MDF lõi xanh chịu nước: đây là gỗ công nghiệp MDF trơn nhưng thay vì chỉ trộn với chất kết dính thông thường, hỗn hợp nguyên liệu được trộn với keo chịu nước trong quá trình sản xuất, có thể sử dụng những nơi hay tiếp xúc với nước hoặc có độ ẩm cao như bếp, nhà tắm, nhà vệ sinh, cửa chính,…
- MDF Veneer: được dán thêm một lớp Veneer mỏng bên trên bề mặt. Sau khi dán, các sản phẩm nội thất từ gỗ MDF Veneer sẽ trông không khác gì gỗ tự nhiên, thậm chí còn đẹp hơn vì gỗ đã được gia công sẽ mịn và phẳng hơn.
Ưu điểm
Gỗ MDF có những ưu điểm nổi bật là:
- Có chất lượng tốt hơn gỗ MFC do gỗ MDF là gỗ ép sợi, các sợi gỗ được phân bổ với mật độ trung bình nên sẽ bền hơn gỗ MFC.
- Cốt gỗ MDF mịn, nhẵn nhụi, có cấu trúc đồng nhất, dễ dàng cưa xẻ, cắt gọt, định hình mà không bị sứt mẻ nên có thể thực hiện được các thao tác như trên gỗ tự nhiên như đóng đinh, chà nhám,…
- Có khả năng chịu ẩm mốc tốt, có thể sử dụng làm ván chống ẩm cho toàn bộ khu vực bếp.
- Có độ bám sơn, vecni cao, bề mặt có thể sơn nhiều màu sắc hoặc dán các lớp trang trí khác lên nên có thể ghép nhiều loại vân gỗ khác nhau, tạo nên nhiều phong cách nội thất độc đáo.
- Dễ dàng gia công, có thể tạo được dáng cong, tạo nên các sản phẩm cầu kỳ, uyển chuyển, đặc sắc.
- Khả năng cách âm, cách nhiệt, không bị cong vênh, chống mối mọt tốt như gỗ tự nhiên.
- Giá thành của gỗ công nghiệp MDF thấp hơn ván dán và gỗ tự nhiên.
- Vì sản lượng được sản xuất ra khá ổn định cùng thời gian gia công nhanh, gỗ MDF thích hợp với việc sản xuất hàng loạt các sản phẩm giống nhau, giúp tiết kiệm chi phí và giảm giá thành sản phẩm.
- Bề mặt gỗ MDF rộng hơn nhiều so với gỗ tự nhiên nên rất tiện lợi trong việc thiết kế và thi công sản xuất các sản phẩm có kích thước lớn mà không cần phải chấp nối nhiều đoạn gỗ với nhau, giúp việc gia công dễ dàng, tiết kiệm thời gian, chi phí hơn.
Nhược điểm
Tuy nhiên, gỗ MDF cũng có một số nhược điểm nhất định như:
- Gỗ MDF thường có khả năng chịu nước kém. Nếu ngâm trong nước lâu thì sợi gỗ sẽ bị trương nở và hư hỏng. Bạn có thể cải thiện nhược điểm này bằng cách sử dụng ván MDF lõi xanh có khả năng chống ẩm, chống nước tốt hơn.
- Có độ cứng khá thấp nên khá dễ bị mẻ cạnh khi va chạm mạnh.
- Có hạn chế về độ dày nhất định nên cần phải ghép nhiều tấm ván lại với nhau khi sản xuất những sản phẩm có độ dày lớn.
- Vì là gỗ công nghiệp nên không thể chạm trổ được các họa tiết lên bề mặt gỗ MDF như gỗ tự nhiên được, chỉ có thể sơn hoặc dán những họa tiết và hoa văn lên trên bề mặt gỗ.
- Sử dụng gỗ MDF kém chất lượng có thể gây ảnh hưởng tới sức khỏe của người sản xuất lẫn người sử dụng vì trong có thành phần gỗ MDF có chất Formaldehyde – gây hại cho sức khỏe con người.
Gỗ HDF
Đây là loại gỗ công nghiệp có chất lượng cao (High Density Fiberboard) được sản xuất từ bột gỗ của các loại gỗ tự nhiên. Gỗ công nghiệp HDF có mật độ gỗ dày đặc, được tạo thành từ 80 – 85% chất liệu là gỗ tự nhiên, phần ít còn lại là keo và các chất phụ gia để tăng độ kết dính cho gỗ.
Quy trình sản xuất
- Gỗ tự nhiên sau khi khai thác sẽ được luộc và sấy cho khô đi trong môi trường nhiệt độ cao từ 1000 đến 2000 độ C. Với dây chuyền hiện đại và công nghiệp hoá hoàn toàn, gỗ sẽ được sấy khô, loại bỏ hết hơi nước và các tạp chất, khoáng chất nhựa để thực hiện các bước tiếp theo trong quy trình sản xuất.
- Bột gỗ sau khi được làm sạch sẽ trộn đều với keo dính và chất phụ gia làm tăng độ cứng của gỗ, khả năng chống ẩm mốc và mối mọt. Sau đó, hỗn hợp này được ép dưới áp suất cao (850 – 870 kg/cm2) để định hình thành tấm ván gỗ có kích thước 2m x 2.4m và có độ dày từ 6mm – 24mm tùy theo yêu cầu của khách hàng.
- Các tấm ván HDF sau khi qua xử lý bề mặt sẽ chuyển sang dây chuyền cắt gọt tạo thành những tấm ván gỗ theo kích thước đã được thiết kế định hình. Sau đó cán phủ lớp tạo vân gỗ và lớp phủ bề mặt lên trên cùng để hoàn thiện. Lớp Melamine kết hợp với sợi thủy tinh tạo nên lớp phủ trong suốt phủ lên bề mặt gỗ, giữ cho màu sắc và vân gỗ luôn ổn định, bảo vệ bề mặt, chống trầy xước, ẩm mốc, mối và sâu bọ.
Ưu điểm
Gỗ HDF có những ưu điểm sau:
- Bên trong ván gỗ HDF là khung gỗ xương ghép công nghiệp được sấy khô và tẩm hóa chất và chất phụ gia nên sẽ khắc phục được các nhược điểm nặng nề, khó di chuyển, dễ cong, vênh của gỗ tự nhiên và gỗ công nghiệp MFC, MDF.
- Gỗ HDF có bề mặt nhẵn bóng và thống nhất, mật độ sợi gỗ dày đặc nên có độ bền chắc, độ cứng và khả năng chịu lực cao.
- Có khả năng cách âm và khả năng chịu nhiệt khá tốt nên thường sử dụng để làm các sản phẩm nội thất như phòng học, phòng ngủ, phòng làm việc,…
- Có thể sử dụng thiết kế, thi công cho cả đồ nội thất trong nhà và ngoài trời, làm tấm tường, vách ngăn phòng, cửa ra vào và sàn gỗ do tính ổn định và mật độ gỗ dày đặc, nhẵn mịn.
- Màu sơn của gỗ HDF rất đa dạng, có khoảng 40 màu sơn và không ngừng tăng lên theo thời gian, giúp khách hàng có nhiều lựa chọn, đáp ứng đầy đủ sở thích và yêu cầu của người tiêu dùng. Đồng thời, gỗ HDF cũng có thể dễ dàng chuyển đổi màu sơn theo nhu cầu thẩm mỹ sau một thời gian sử dụng.
- Gỗ HDF là loại gỗ công nghiệp cứng nhất trong 3 loại gỗ phổ biến trên thị trường hiện nay: MFC, MDF và HDF.
- Thân thiện với môi trường, không tàn phá rừng để lấy gỗ, bảo vệ được môi trường tự nhiên, không gây ô nhiễm môi trường.
- Giá thành hợp lý hơn gỗ tự nhiên.
Nhược điểm
Một số nhược điểm của gỗ HDF phải kể đến là:
- Gỗ HDF vẫn là gỗ gia công dán ép nên có khả năng chống thấm nước, nhưng vẫn kém hơn so với gỗ tự nhiên, đặc biệt là những gỗ ván sản xuất kém chất lượng.
- Độ dày và độ dẻo dai hạn chế hơn so với gỗ tự nhiên.
- Một số loại gỗ được sản xuất, gia công kém chất lượng có hại với sức khỏe người sản xuất và cả người sử dụng.
- Không thể chạm trổ được các họa tiết, hoa văn, chi tiết cầu kỳ như gỗ tự nhiên.
Gỗ Plywood (Gỗ dán)
Gỗ Plywood (hay còn gọi ván ép, gỗ dán) là loại gỗ công nghiệp được sản xuất bằng cách ép. Từ những miếng gỗ được gia công thật mỏng và ép ngang dọc trái chiều nhau để gia tăng tính chịu lực, độ bền của tấm gỗ.
Gỗ Plywood thường được dán một lớp Veneer lên bề mặt để tạo thêm hoa văn, họa tiết, tăng tính thẩm mỹ cho gỗ rồi sơn phủ PU lên thêm để bảo vệ bề mặt, chống trầy xước và chống ẩm cho gỗ.
Ưu điểm
Những ưu điểm của gỗ Plywood cần phải kể đến là:
- Vì được gia công đặc biệt cầu kỳ nên loại gỗ này vô cùng chắc chắn, có độ bền, độ chịu lực cao và chống cong vênh tốt.
- Khả năng chịu lực của nó tốt hơn MDF và MFC.
- Nhiều họa tiết hoa văn, giúp khách hàng dễ dàng lựa chọn và tạo dựng phong cách thiết kế nội thất riêng cho căn nhà của mình.
- Có tính ứng dụng thiết kế và sản xuất đồ dùng, nội thất cao. Có thể sử dụng làm từ vật dụng như bàn, ghế, cho đến làm vách ngăn, vách tường, cửa, làm sàn,…
Nhược điểm
Tuy nhiên, loại gỗ này vẫn có những nhược điểm như:
- Dễ bị tách lớp nếu được sản xuất kém chất lượng, không gia cố keo kỹ lưỡng giữa các lớp ván.
- Giá thành rất cao.
- Không thể chạm trổ hoa văn, họa tiết cầu kỳ.
Gỗ CDF
Lõi ván CDF vô cùng chắc chắn và có khả năng chống ẩm, chống nước cực kỳ tốt. Đây là dòng gỗ có chất lượng và ưu điểm hơn cả HDF.
Ưu điểm
Gỗ công nghiệp CDF có tất cả các khả năng, đặc tính vốn có của gỗ HDF và những đặc tính đó được nâng cao hơn hẳn một bậc như khả năng chịu tải trọng và độ cứng cáp, bền bỉ, độ kháng nước, chống ẩm, chống mối vô cùng cao.
Nhược điểm
Gỗ CDF có những nhược điểm cần nói đến là:
- Có giá thành vô cùng cao.
- Thường chỉ áp dụng ở những nơi cần thiết mà không sử dụng cho toàn bộ căn hộ vì không tiết kiệm chi phí.
Gỗ ghép thanh
Gỗ ghép thanh hay còn gọi là ván ghép thanh cũng được sản xuất từ nguyên liệu chính như những gỗ công nghiệp khác là gỗ rừng trồng.
Quy trình sản xuất
Những thanh gỗ nhỏ sau khi khai thác, xử lý hấp sấy trên dây chuyền công nghệ tiên tiến và hiện đại xong sẽ được mang đi cưa, bào, gọt dũa theo định hình từ trước. Sau đó gỗ được ghép, ép, chà và phủ sơn trang trí lên bề mặt và đưa vào sử dụng.
Bề mặt của gỗ ghép thanh thường được dán lớp Veneer hay sơn phủ giúp chất lượng và tính thẩm mỹ của loại gỗ công nghiệp này tương đương như một tấm gỗ đặc lấy từ thân cây tự nhiên.
Ưu điểm
Gỗ ghép thanh có những ưu điểm nổi bật là:
- Không bị cong vênh, mối mọt trong quá trình sử dụng vì được sản xuất dưới dây chuyền hiện đại, gia tăng chịu lực và sức bền. Độ bền chắc, khó hư hỏng không thua kém gỗ tự nhiên.
- Ứng dụng của loại gỗ này vô cùng đa dạng bởi vì vừa chắc chắn lại có tính thẩm mỹ vô cùng cao, có thể dùng cho đồ gỗ nội thất lẫn ngoại thất, đồ mộc, và thích hợp cho cả việc trang trí trong xây dựng.
- Giá thành rẻ hơn gỗ đặc tự nhiên khoảng khá nhiều, khoảng 20% đến 30%.
Nhược điểm
Bên cạnh đó, gỗ ghép thanh có nhược điểm tương tự các loại gỗ công nghiệp khác. Đó là tính đồng đều hệ vân cũng như màu sắc không được cao do ghép từ nhiều những thanh gỗ khác nhau.
Gỗ WPB (Ván gỗ nhựa)
Gỗ công nghiệp WPB (hay còn gọi là PVC) là một loại nguyên liệu tổng hợp, được tạo thành từ bột gỗ, nhựa và một số chất phụ gia làm đầy có gốc cellulose hoặc vô cơ để giúp tăng độ chắc chắn của gỗ. Vì được cấu thành từ gốc nhựa nên vô cùng nhẹ và nhẵn mịn. Có thể được hoàn thiện bề mặt với nhiều chất liệu như Acrylic, Melamine, Laminate, sơn PU,…
Ưu điểm
Ván gỗ nhựa có một số ưu điểm cần nói đến là:
- Dễ dàng uốn nắn, làm cong theo và cố định lại tạo thành vật dụng, hình dáng mong muốn.
- Gỗ WPB vừa có tính chất của gỗ vừa có tính chất của nhựa nên có ưu điểm của cả hai chất liệu như khả năng chống ẩm mốc, chống mối mọt và chống mục nát tốt, khó hư hỏng vừa có thể gia công bằng các công cụ mộc truyền thống như một tấm gỗ thông thường.
- Tính ứng dụng cao, sử dụng để làm đồ nội thất cho các khu vực ẩm ướt, độ ẩm cao như nhà vệ sinh, phòng kho, tủ bếp,… Bên cạnh đó còn có thể thay thế cho gỗ tự nhiên như làm ngoại thất ngoài trời.
- Có rất nhiều màu sắc, có họa tiết vân gỗ tự nhiên, vân đá,… vô cùng đa dạng. Đồng thời có thể sơn phủ PU, 2K, Veneer, Laminate, Melamin,… lên bề mặt như gỗ thông thường.
- Bề mặt được căng phẳng, nhẵn mịn, dễ thi công và thời gian thi công nhanh hơn so với gỗ tự nhiên.
- Được sản xuất với số lượng nhiều và liên tục.
Nhược điểm
Gỗ WPB có những nhược điểm sau:
- Độ cứng chắc của gỗ công nghiệp WPB không bằng gỗ thường.
- Có thể bị biến dạng trong môi trường có nhiệt độ cực kỳ cao (như việc ở dưới ánh nắng Mặt Trời một thời gian lâu).
- Giá thành gỗ nhựa cao hơn so với MFC và MDF nên gỗ chưa được sử dụng rộng rãi trong nội thất.
- Kém dẻo dai và khả năng chịu lực hạn chế hơn gỗ tự nhiên khá nhiều.
- Không thể làm được các sản phẩm chạm trổ, điêu khắc.
Phân loại gỗ công nghiệp phân loại dựa vào lớp bề mặt
Bề mặt Melamine
Đây là dạng hợp chất hữu cơ, kết hợp với keo & phim tạo bề mặt rất mỏng, tạo ra bề mặt nhựa tổng hợp, được phủ lên cốt gỗ ván dăm hoặc ván mịn để tạo vẻ thẩm mỹ cho tấm ván gỗ công nghiệp.
Melamine có nhiều màu sắc nên được ứng dụng rất rộng rãi trong nhiều công trình và thiết kế thi công nội ngoại thất, có khả năng chống ẩm, chống cháy, chống trầy xước, chống mối mọt tốt và không bị cong vênh, tăng độ bền cho sản phẩm.
Bề mặt Laminate
Lớp được sơn ở lớp trên cùng của gỗ công nghiệp này cũng là nhựa tổng hợp tương tự như Melamine, bao gồm những đặc tính tốt của Melamine nhưng Laminate lại dày hơn Melamine khá nhiều. Vì thế mà khả năng chống cháy, chống va đập, chống trầy xước của Laminate tốt hơn hẳn. Đặc biệt, Laminate còn có thể thi công cho các bề mặt cong do khả năng uốn cong 2 chiều tuyệt vời của mình.
Laminate cũng có nhiều màu sắc, vân hoa, họa tiết khác nhau như vân gỗ, vân đá, màu trơn, màu sắc đa dạng hay bề mặt gương bóng, lấp lánh phản chiếu ánh sáng, mặt kính,… có thể ứng dụng đa dạng, rộng rãi trong những thiết kế, thi công, giúp khách hàng dễ dàng lựa chọn cho mình đúng phong cách thiết kế ưa thích.
Bề mặt Veneer và bề mặt Eco-Veneer
Veneer được làm từ gỗ lạng lấy từ các cây thân gỗ hoàn toàn tự nhiên còn chất liệu Eco-Veneer là dạng phim vân gỗ nhân tạo. Độ chân thật của các họa tiết vân gỗ của Veneer là điều không thể bàn cãi và là ưu điểm tuyệt vời của nó. Tuy nhiên, nhược điểm của nó cũng ở chỗ đó – các vân gỗ dễ dàng bị trùng lặp, gây rối mắt và dễ bị rách, hư hỏng.
Bề mặt Acrylic
Gỗ công nghiệp có bề mặt làm từ Acrylic (hoặc acrylux) có độ bóng cao, nhẵn mịn và dễ dàng lau chùi vệ sinh.
Nhưng bù lại cũng rất dễ trầy xước và khắc phục khi thi công sai sót, phải thay mới nếu sơ ý làm trầy hoặc qua một thời gian sử dụng để không mất đi tính thẩm mỹ.
Có thể bạn đang quan tâm: Ứng dụng của gỗ acrylic trong thi công nội thất
Bề mặt sơn 2K
Có thể tạo độ bóng tương tự như Acrylic nhưng khi sử dụng sơn 2K, bạn có thể tùy chỉnh độ bóng mờ của lớp sơn trên gỗ. Bên cạnh đó, bạn hoàn toàn có thể chủ động trong việc thi công, không bị phụ thuộc vào nhà máy, hay mất thời gian chờ sản phẩm về.
Ngoài ra, sơn 2K còn có ưu điểm là không ngại bề mặt cong phức tạp vì là chất lỏng nên dễ dàng đi đến những ngóc ngách của sản phẩm. Sơn 2K còn chống ố vàng, giúp cho bề mặt căng mịn. Màu sắc vô cùng đa dạng, lên đến hàng nghìn màu khác nhau. Vì thế độ bền và thẩm mỹ là ưu điểm lớn nhất khi sử dụng sơn 2K cho bề mặt gỗ.
Tuy nhiên thời gian thi công lâu hơn vì thường phải sơn 5 lớp mới chắc chắn. Thời gian sơn giữa mỗi lớp cách nhau từ 30 phút đến 1 giờ và thời gian chờ sơn khô hoàn toàn phải từ 2 – 3 ngày, sau đó mới có thể vận chuyển, sử dụng và lắp đặt cho công trình.
Ngoài loại sơn kể trên, để bảo vệ gỗ bền theo thời gian thì việc dùng các loại sơn gỗ để giúp giảm oxy hóa chống mối mọt là điều cần thiết đối với một số đồ thủ công mỹ nghệ.
Nên lựa chọn loại gỗ công nghiệp nào cho ngôi nhà của bạn?
Trên thực tế, tùy vào ngân sách cũng như vật dụng mà bạn muốn làm mà lựa chọn sử dụng vật liệu gỗ công nghiệp khác nhau.
Các tiêu chí bạn cần quan tâm có thể kể đến như:
- Ngân sách của bạn có hạn? Hãy sử dụng gỗ MFC hay MDF để tối ưu hóa chi phí của bạn. Nhưng lưu ý cần lựa chọn những gỗ lõi xanh cho các nơi ẩm ướt, dễ thấm nước như nhà vệ sinh, phòng bếp,… nhé!
- Bạn có ngân sách lớn, không quan tâm đến chi phí thì nên chọn gỗ HDF trở lên để vật dụng của bạn thật chắc chắn, sử dụng được lâu bền.
- Khu vực ẩm ướt nhiều thì nên dùng WPB để tối ưu hiệu quả chống thấm, chống nước, tránh hư hỏng nhanh.
- Cần độ cứng và chịu mài mòn cao, chống cong vênh thì Plywood sẽ là lựa chọn tốt nhất cho bạn.
- Về việc hoàn thiện bề mặt thì nếu bạn thích vân gỗ thì nên chọn Melamine cho những khu vực phụ, Laminate cho những khu vực trang trọng. Còn nếu muốn căn nhà của bạn trông như nhà gỗ thật thì Veneer sẽ là sự lựa chọn tuyệt vời cho bạn.
- Nếu cần độ bóng cao, thời gian thi cong nhanh chóng thì chọn Acrylic. Ngược lại hãy chọn sơn 2K nếu có nhiều thời gian, thiết kế nhà nhiều họa tiết phức tạp hoặc khi bạn mong muốn phần trang trí của ngôi nhà mình vẫn luôn xinh đẹp sau một thời gian dài sử dụng.
Bài viết trên đây của Nội Thất Điểm Nhấn chắc hẳn đã cung cấp một số thông tin cần thiết cho bạn về các loại gỗ công nghiệp. Hy vọng bạn đã có thể thêm một số thông tin và gợi ý khi có ý định sử dụng gỗ công nghiệp trong thiết kế nội thất hay thi công công trình xây dựng.
Tìm hiểu thêm về các loại gỗ khác: