- Mặc định
- Lớn hơn
Bạn đã bao giờ nghe về khái niệm ngũ hành Kim Mộc Thủy Hỏa Thổ tương sinh tương khắc trong phong thuỷ? Đây là quy luật quan trọng thể hiện sự chuyển hóa qua lại giữa âm dương vạn vật để tạo nên sự sống trên trái đất. Trong bài viết này, chúng ta sẽ cùng đi tìm hiểu tổng quan về 5 yếu tố này.
Tại sao phải xem mệnh Kim Mộc Thủy Hỏa Thổ?
Kim Mộc Thủy Hỏa Thổ có ý nghĩa quan trọng trong cuộc sống như dùng để xem ngày xây dựng nhà cửa, cưới hỏi, chọn hướng nhà… Cùng tìm hiểu cụ thể dưới đây:
- Phong thủy nhà ở: Ngũ hành được áp dụng rất phổ biến trong phong thuỷ, dựa vào đó chủ nhà sẽ có cách trang trí phòng ốc và vật dụng một cách hợp lý nhất để thu hút tài lộc. Quan niệm của người xưa nếu khi xây nhà, cưới hỏi… không tuân theo quy tắc về Kim Mộc Thuỷ Hoả Thổ sẽ ảnh hưởng tới công việc, sức khỏe, gia đình lục đục và thậm chí có thể nguy hiểm tới tính mạng của gia chủ.
- Xem tuổi lập gia đình: Từ trước tới nay theo truyền thống của người Việt khi cưới hỏi thường đặc biệt quan tâm tới tuổi tác và bản mệnh có phù hợp không, đây chính là dựa theo quy luật về tương sinh tương khắc của ngũ hành. Việc xem tuổi kết hôn phù hợp sẽ giúp cho cuộc sống về sau được thuận lợi và viên mãn.
- Thuyết ngũ hành trong y học cổ truyền: Mỗi bộ phận trong cơ thể đều mang yếu tố trong Kim Mộc Thuỷ Hoả Thổ, do đó những thầy thuốc về Đông y dựa vào đó để xác định nguyên nhân gây bệnh và cách điều trị tận gốc. Trong Đông y cơ thể con người luôn có sự cân bằng về âm dương, nếu quá suy hay quá vượng sẽ gây ảnh hưởng tới những bộ phận khác. Do đó, cách chữa trong Đông y là cân bằng ngũ hành và điều trị từ gốc cho tới triệu chứng.
- Thuyết ngũ hành trong thiên văn học: Kim Mộc Thủy Hỏa Thổ, Can Chi và Hoa Giáp tạo thành quan niệm về vũ trụ trong thiên văn học. Vì vậy, con người có thể tính được vòng lặp giữa vũ trụ, các chòm sao và thời gian. Với mỗi chu kỳ Can Chi sẽ có 60 năm và người xưa lấy năm 2636 Trước Công Nguyên để bắt đầu chu kỳ và hiện là 78 chu kỳ.
Ngũ hành Kim Mộc Thuỷ Hoả Thổ là gì?
Khái niệm và nguồn gốc ra đời
Theo từ điển Hán – Việt, Kim là kim loại, Mộc là cây cối, Thủy là nước, Hỏa là lửa, Thổ là đất, “Ngũ” là năm và “Hành” có nghĩa là sự luân chuyển hay chuyển động. Như vậy, ngũ hành Kim Mộc Thủy Hỏa Thổ là sự luân chuyển của 5 yếu tố kế trên.
Được biết, theo triết học thời cổ đại Trung Quốc, khái niệm ngũ hành Kim Mộc Thủy Hỏa Thổ xuất hiện lần đầu ở thời nhà Chu của thế kỷ 12 TCN, chúng là những yếu tố cấu thành học thuyết ngũ hành âm dương, đại diện cho cân bằng âm dương.
Cho đến ngày nay, quy luật Kim Mộc Thủy Hỏa Thổ tương sinh tương khắc vẫn được ứng dụng rộng rãi trong cuộc sống. Thể hiện mối quan hệ tương tác qua lại của vạn vật trong vũ trụ.
Bản chất của quy luật ngũ hành tương sinh tương khắc
Bản chất ngũ hành Kim Mộc Thủy Hỏa Thổ tương sinh tương khắc đó là sự luân chuyển, lưu hành và biến đổi không ngừng. 5 yếu tố này sẽ không bao giờ biến mất mà luôn tồn tại và thay đổi liên tục theo không gian và thời gian. Chúng là nền tảng động lực để vũ trụ vận động, vạn vật hình thành và phát triển.
Hiểu sâu hơn, luân chuyển là việc vật chất thay đổi và phát triển tự nhiên, ví dụ như cây mọc từ hạt nhỏ và trở nên lớn mạnh. Lưu hành được hiểu như sự di chuyển của sự thay đổi, giống như lửa có thể lan truyền và thiêu đốt mọi thứ trong quá trình di chuyển của nó. Còn biến đổi là sự chuyển đổi của vật chất từ một trạng thái này sang trạng thái khác, ví dụ như cây trưởng thành có thể được sử dụng để xây dựng nhà, hay lửa có thể biến cây thành than,…
Tổng quan về quy luật Kim Mộc Thủy Hỏa Thổ tương sinh tương khắc
Kim Mộc Thủy Hỏa Thổ tương sinh
Tương sinh là mối quan hệ hỗ trợ, phát triển bao gồm 2 phương diện, mẫu và tử. Cái sinh ra nó và cái nó sinh ra, tương trợ, hỗ trợ nhau. Cụ thể như sau:
- Mộc sinh Hỏa: Mộc tương sinh hỗ trợ để Hỏa phát triển tốt. Một ví dụ điển hình: Mộc là cây, cây khi bị đốt sẽ cháy sinh ra lửa (tượng trưng cho Hỏa). Cây càng nhiều thì lửa càng nhiều.
- Hỏa sinh Thổ: Hỏa là lửa – góp phần giúp Thổ sinh sôi nảy nở phát triển. Tiếp tục với ví dụ, sau khi lửa tắt sẽ có tro bụi sinh ra. Lượng tro bụi này có nhiều chất dinh dưỡng thấm vào đất, nuôi dưỡng đất khiến đất trở nên phì nhiêu hơn.
- Thổ sinh Kim: Kim là kim loại ăn sâu dưới lòng đất, được đất bảo hộ và nuôi dưỡng. Nếu không có đất sẽ không có những viên kim cương sáng đẹp và đặc biệt như thế.
- Kim sinh Thủy: Kim hỗ trợ thúc đẩy Thủy phát triển. Bạn sẽ cảm thấy khó hiểu đúng không? Tuy nhiên khi kim loại nóng chảy sẽ thành dạng lỏng (thủy). Vì thế nên người mệnh Thủy thường sử dụng nội thất hợp mệnh Kim để công danh sự nghiệp hanh thông.
- Thủy sinh Mộc: Muốn cây cối phát triển và xanh tươi thì đều phải cần đến nước. Mối quan hệ của mệnh Thủy và mệnh Mộc là mối quan hệ duy trì sự sống.
Kim Mộc Thủy Hỏa Thổ tương khắc
Tương khắc trong ngũ hành chỉ mối quan hệ áp chế cản trở lẫn nhau trong quá trình sinh trưởng và phát triển. Tương khắc có tác dụng duy trì cân bằng của vạn vật, cân bằng âm dương. Tương khắc bao gồm hai phương diện cái khắc nó và cái nó khắc:
- Thủy khắc hỏa: Nước gặp lửa sẽ tắt, đây là mối quan hệ khắc nhau.
- Hỏa khắc Kim: Lửa có tính nóng nên sẽ đun nóng kim loại nóng chảy.
- Kim khắc Mộc: Cây gỗ bị cưa (cưa được làm từ kim loại) đốn gục.
- Mộc khắc Thổ: Cây muốn tồn tại và phát triển cần đâm sâu xuống lòng đất hút chất dinh dưỡng của đất.
- Thổ khắc Thủy: Đất cao sẽ ngăn cản dòng nước biển khiến chúng không thể chảy theo ý muốn.
Ngũ hành tương vũ và tương thừa
Trong phong thủy, ngoài mối quan hệ kim, mộc, thủy, hỏa, thổ tương sinh tương khắc còn được còn có ngũ hành tương vũ và tương thừa. Đây là mối quan hệ tương khắc không bình thường, khi hành này khắc hành kia quá mạnh sẽ biến thành tương thừa. Trong khi đó, nếu hành này không khắc được hành kia thì mối quan hệ tương khắc sẽ trở thành tương vũ.
Tìm hiểu về cung mệnh Kim Mộc Thủy Hỏa Thổ
Người mệnh Kim
Mệnh Kim là những người sinh vào những năm sau đây: 1954 – 1955 – 1962 – 1963 – 1970 – 1971 – 1984 – 1985 – 1992 – 1993 – 2000 – 2001 – 2014 – 2015 – 2022 – 2023 – 2030 – 2031 – 2044 – 2045,… Tượng trưng cho kim loại, linh khí của trời đất, được nuôi dưỡng bởi đất đá và thiên nhiên tôi luyện qua hàng triệu, hàng tỷ năm. Chính vì thế khi nhắc đến mệnh Kim là nhắc đến sự kiên trì, bền bỉ.
Về tính cách, người mệnh Kim thường là người có ý chí sắt đá vô cùng mạnh mẽ. Họ có trong mình sự bền bỉ và cố gắng không ngừng nghỉ. Khi bắt đầu một công việc nào đó, người mệnh Kim rất coi trọng, tập trung vào công việc, có tầm nhìn xa trông rộng.
Gia chủ mệnh Kim cũng sở hữu sự logic hiếm thấy. Đầu óc thông minh, sắp xếp xử lý mọi sự việc đến với mình một cách ổn thỏa. Vì thế cũng không lạ gì khi người mệnh Kim có nhiều tham vọng, tự tin và quyết đoán trong nhiều việc. Lựa chọn hết mình với công việc để thực hiện ước mơ của mình. Tuy nhiên người mệnh Kim cũng có những điểm yếu như hay bất an, cố chấp, bướng bỉnh, toan tính thiệt hơn nên gặp nhiều thị phi.
Người mệnh Mộc
Mệnh Mộc bao gồm những người sinh vào các năm sau: 1950 – 1951 – 1958 – 1959 – 1972 – 1973 – 1980 – 1981 – 1988 – 1989 – 2002 – 2003 – 2010 – 2011 – 2018 – 2019 – 2032 – 2033 – 2040 – 2041… Mệnh Mộc là biểu tượng cho cây cối và sự sống, sinh sôi.
Một số những tính cách và đặc điểm có thể kể đến của người mệnh Mộc như: tư duy phản biện, tư duy logic phát triển. Những người mệnh Mộc thường được yêu quý bởi sự chu đáo, hiền từ, nhẹ nhàng và nhân hậu.
Họ cũng có nhiều ý tưởng sáng tạo vô cùng táo bạo, có nhiều mối quan hệ với mọi người.Mang nguồn năng lượng tích cực, luôn muốn giúp đỡ khi ai đó gặp khó khăn. Mặc dù vậy, người mệnh Mộc do tính bộc trực mà sẽ gặp không ít những rắc rối trong cuộc sống. Nhưng cũng khá may mắn vì người mệnh Mộc cũng là những người biết lắng nghe và thay đổi.
Người mệnh Thủy
Mệnh Thủy là những gia chủ sinh vào những năm sau: 1952 – 1953 – 1966 – 1967 – 1974 – 1975 – 1982 – 1983 – 1996 – 1997 – 2004 – 2005 – 2012 – 2013 – 2026 – 2027 – 2034 – 2035 – 2042 – 2043. Mệnh Thủy đại diện cho nước, biểu tượng của nguồn sống và sự nuôi dưỡng vạn vật phát triển.
Người mệnh Thủy có khả năng giao tiếp tốt, tài ngoại giao và thuyết phục người khác thực hiện theo ý mình. Cũng là người có khả năng lắng nghe câu chuyện của người khác và chia sẻ với họ.
Người mệnh Thủy có đặc trưng rất hài hước, vui tính. Trong công việc, thực hiện rất chậm rãi không vội vàng nhưng cẩn thận và rất tỉ mỉ. Thêm một điểm cộng dành cho mệnh Thủy là họ có rất nhiều những năng lượng tích cực, có thể khiến người khác vui vẻ. Tuy nhiên, người thuộc mệnh này cũng rất nhạy cảm với những nỗi buồn dẫn đến có nhiều ưu phiền sợ hãi trong cuộc sống.
Người mệnh Hỏa
Người mệnh Hỏa sinh vào những năm sau: 1956 – 1957 – 1964 – 1965 – 1978 -1979 -1986 – 1987 – 1994 – 1995 – 2008 – 2009 – 2016 – 2017 – 2024 – 2025 – 2038 – 2039 – 2046 – 2047. Mệnh Hỏa đại diện cho ánh sáng, sức sống mãnh liệt và dồi dào.
Biểu tượng của mệnh hỏa là lửa, người thuộc mệnh này thường là người ấm áp, tốt bụng và nhiệt tình trong mọi hoạt động. Tính cách rất bộc trực, thẳng thắn, có ý chí kiên cường và mạnh mẽ. Họ có quyết tâm cao, nhiều hoài bão và cực kỳ chỉnh chu, có trách nhiệm trong công việc.
Người mệnh Hỏa rất đề cao sự nghiệp, hết mình trong công việc và mạo hiểm. Dám mạo hiểm thực hiện những việc mà người khác không thực hiện được nên gặt hái được nhiều thành công trong sự nghiệp. Tuy nhiên với tính cách này, nếu không ma sẽ gặp nhiều rủi ro. Người mệnh Hỏa cũng có nhược điểm khá nóng vội, quyết định mọi thứ theo cảm hứng và trực giác.
Người mệnh Thổ
Người mang mệnh Thổ sẽ sinh vào những năm sau: 1960 -1961 – 1968 – 1969 – 1976 – 1977 – 1990 – 1991 – 1998 – 1999 – 2006 – 2007 – 2020 – 2021 – 2028 – 2029 – 2036 – 2037… Mệnh Thổ đại diện cho môi trường sống.
Người mệnh Thổ có tính cách khá dễ thương, dễ chịu, ôn nhu. Họ biết cách cư xử điềm đạm, nhã nhặn, biết giữ miệng, giữ chữ tín, nói được làm được. Là chỗ dựa tinh thần rất vững chắc cho bạn bè, người thân. Chính vì thế mà người mệnh Thổ được nhiều người yêu mến.
Tính cách người mệnh Thổ khá bình ổn, hơi trầm, cẩn thận và cần mẫn trong công việc. Họ sẵn sàng hy sinh vì người khác và trung thành với những lựa chọn của mình. Ngoài ra họ cũng là những người có khả năng tổ chức, sắp xếp, phán đoán sự việc chính xác. Trong công việc họ cũng là người sống khá kỷ luật, tự giác, tự trọng với đồng nghiệp và được mọi người yêu quý.
Cách xem mệnh Kim Mộc Thủy Hỏa Thổ đơn giản nhất
Trong phong thủy, để xem mệnh kim, mộc, thuỷ, hoả, thổ, các chuyên gia sẽ dựa vào Thiên Can – Địa Chi tuổi âm lịch.
Cụ thể được tính theo công thức: Can + Chi = Mệnh. Các can được sắp xếp ứng với 10 can khác nhau: Giáp – Ất – Bính – Đinh – Mậu – Kỷ – Canh – Tân – Nhâm – Quý.
Giáp, Ất | Bính, Đinh | Mậu, Kỷ | Canh, Tân | Nhâm, Quý |
1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
Chi thể hiện với 12 chi tương ứng với 12 con giáp: Tý – Sửu – Dần – Mão – Thìn – Tỵ – Ngọ – Mùi – Thân – Dậu – Tuất – Hợi
Tý, Sửu, Ngọ, Mùi | Dần, Mão, Thân, Dậu | Thìn, Tỵ, Tuất, Hợi |
1 | 2 | 3 |
Dựa theo bảng Thiên Can – Địa Chi trên, chúng ta có thể tính được mệnh bằng công thức Can + Chi. Bảng tra Giá trị ứng với các mệnh trong Ngũ hành như sau:
Kim | Thủy | Mộc | Hỏa | Thổ |
1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
Nếu kết quả sau khi tính lớn hơn 5 (>5) thì ta lấy số đó trừ đi 5 sẽ ra kết quả của Mệnh.
Gia đình có đủ kim mộc thủy hỏa thổ có tốt không?
Trong ngũ hành đề cao sự cân bằng của 5 yếu tố, vậy nên khi gia đình có đủ kim mộc thủy hỏa thổ sẽ rất tốt. Việc cân bằng những nguồn năng lượng sẽ mang đến sự hòa thuận và bổ trợ lẫn nhau trong công danh, sự nghiệp. Tuy nhiên, cần chú ý đến yếu tố hợp tuổi giữa các thành viên giữa bố mẹ và con cái.
Nếu con cái hợp tuổi với bố mẹ sẽ giúp cuộc sống gia đình hài hòa và thu hút được nhiều vượng khí may mắn, ngăn chặn những luồng tà khí xâm nhập. Nếu tuổi con khắc tuổi bố mẹ sẽ khiến gia đình dễ ốm đau và dễ dàng gây mâu thuẫn. Tuy nhiên, để gia đình có thể hòa hợp còn được xác định bởi nhiều yếu tố khác tác động. Vậy nên để biết được những thông tin cụ thể, bạn nên nhờ sự tư vấn của chuyên gia phong thủy.
Trên đây là bài viết về Kim Mộc Thủy Hỏa Thổ tương sinh tương khắc cũng như cách áp dụng tính mệnh cho từng người được Nội Thất Điểm Nhấn chia sẻ. Hy vọng sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về ngũ hành.
Bài viết cùng chủ đề
- Kim sinh thủy là gì? Cách ứng dụng vào thiết kế nội thất
- Thủy sinh mộc là gì? Mối quan hệ tương sinh giữa mộc và thuỷ
- Thổ khắc thuỷ hay thủy khắc thổ? Cách hóa giải như thế nào?
- Mộc khắc thổ là gì? Ý nghĩa của mộc khắc thổ trong phong thủy
- Thổ sinh Kim là gì? Thổ sinh kim có tốt không? Ứng dụng
- Hỏa khắc Kim và những điều mà mọi người luôn quan tâm
- Thủy khắc Hỏa là gì? Cách hóa giải Thủy khắc Hỏa trong cuộc sống
- Kim khắc mộc là gì? Những ảnh hưởng và cách hoá giải
- Hỏa sinh thổ là gì? Vận dụng hoả sinh thổ trong cuộc sống
- Mộc sinh hỏa là gì? Mộc với hoả có hợp không? Có khắc không?