- Mặc định
- Lớn hơn
Nếu bạn đang bắt đầu tìm hiểu về ngành gỗ khi ít nhiều sẽ nghe thấy các thuật ngữ chuyên môn liên quan. Trong đó, không ít người sẽ thắc mắc trọng lượng riêng của gỗ là gì?? 1m3 gỗ bằng bao nhiêu kg? Hãy xem qua bài viết sau đây, Nội Thất Điểm Nhấn sẽ đi sâu vào giải thích để bạn có thể hiểu rõ hơn về các khái niệm này.
Trọng lượng riêng của gỗ là gì?
Trọng lượng riêng của gỗ là thước đo tỷ lệ mật độ của gỗ so với nước. Vì vậy, nếu gỗ có cùng mật độ với nước, trọng lượng riêng sẽ là 1.00. Thực tế, trọng lượng riêng của gỗ thường khác 1.00 và có thể dao động trong khoảng từ 0.3 đến 1.2, phụ thuộc vào loại gỗ cũng như quá trình chế biến.
Khi vừa mới xẻ từ thân cây, độ ẩm lớn thì trọng lượng riêng của gỗ là lớn nhất. Tuy nhiên, sau khi được xử lý sấy khô thì con số này sẽ giảm đi đáng kể. Mặt khác, những loại gỗ có trọng lượng riêng lớn so với loại gỗ có trọng lượng riêng nhỏ, nếu có cùng độ ẩm thì loại nào nặng hơn thì thường sẽ chất lượng hơn.
Dựa vào trọng lượng riêng của gỗ bạn có thể biết được:
- Mật độ của gỗ hay độ ổn định của khối gỗ sau khi được thi công.
- Thông số khối lượng riêng cũng nói lên phần nào độ ẩm của gỗ. Những loại gỗ nhẹ thường có khả năng hít ẩm lớn nên biên độ giãn nở cũng cao.
*Có thể bạn chưa biết: Khối lượng riêng của gỗ và trọng lượng của gỗ là một
Trọng lượng riêng ảnh hưởng đến chất lượng gỗ như thế nào?
Khối lượng riêng của gỗ ảnh hưởng đến chất lượng gỗ theo nhiều cách, bao gồm:
- Khả năng chịu lực: Gỗ có trọng lượng riêng càng lớn thì khả năng chịu lực càng cao.
- Khả năng chịu uốn: Trọng lượng riêng của gỗ càng lớn thì khả năng chịu uốn càng cao, sẽ ít bị cong hoặc gãy hơn.
- Khả năng chịu nén: Khối lượng riêng của gỗ càng lớn sẽ chịu được lực nén tốt hơn.
- Khả năng chịu kéo: Khi có trọng lượng riêng càng lớn thì khả năng chịu kéo của gỗ càng cao.
- Độ bền: Gỗ có khối lượng riêng cao sẽ có độ bền cao, ít bị hư hỏng hoặc biến dạng hơn gỗ nhẹ hơn.
Nhìn chung, gỗ có trọng lượng riêng càng lớn thì chất lượng càng cao. Tuy nhiên, cần lưu ý rằng trọng lượng riêng không phải là yếu tố duy nhất quyết định chất lượng gỗ. Các yếu tố khác, chẳng hạn như loại gỗ, độ tuổi của cây, và quá trình chế biến cũng ảnh hưởng đến chất lượng gỗ.
Thông số trọng lượng & khối lượng riêng của những loại gỗ phổ biến nhất
Để chọn được loại gỗ phù hợp cho công trình của mình, bạn nên tham khảo trọng lượng riêng của chúng. Sau đây là thông số trọng lượng riêng của những loại gỗ được sử dụng phổ biến nhất hiện nay:
Theo phân loại vật liệu
Gỗ thành phẩm có khối lượng khác nhau thì sẽ được phân thành những nhóm khác nhau. Cụ thể là:
Nhóm gỗ | Trọng lượng riêng của gỗ (kg/m3) |
---|---|
Gỗ nhóm II và III | 1000 |
Gỗ nhóm IV | 910 |
Gỗ nhóm V | 770 |
Gỗ nhóm VI | 710 |
Gỗ nhóm VII | 670 |
Gỗ nhóm VIII | 550 |
Tham khảo thêm: Danh mục các nhóm gỗ tự nhiên tại Việt Nam
Theo cách chế biến
Tùy theo cách chế biến mà khối lượng gỗ cũng khác nhau. Những loại gỗ được sử dụng phổ biến nhất bao gồm:
Cách chế biến gỗ | Trọng lượng riêng của gỗ (kg/m3) |
---|---|
Gỗ dán | 600 |
Gỗ sến xẻ khô | 690 – 1030 |
Gỗ sến mới xẻ | 770 – 1280 |
Gỗ thông xẻ khô | 480 |
Theo loại gỗ
Loại gỗ | Trọng lượng riêng của gỗ (kg/m3) |
---|---|
Gỗ mun | 1390 |
Gỗ xoay | 1150 |
Gỗ trắc lai | 1090 |
Gỗ sến | 1075 |
Gỗ cẩm lai vũ | 1505 |
Gỗ căm xe | 1000 |
Gỗ gụ mật | 1000 |
Gỗ trai lý | 1000 |
Gỗ lim | 950 |
Gỗ bằng lăng cườm | 900 |
Gỗ chò chỉ | 860 |
Gỗ huỳnh đường | 850 |
Gỗ trai | 850 |
Gỗ huê mộc | 840 |
Gỗ sơn huyết | 800 |
Gỗ hoàng đàn | 850 |
Gỗ long não | 676 |
Gỗ du sam | 670 |
Gỗ sưa | 650 |
Gỗ thông tre | 650 |
Gỗ trầm hương | 394 |
Gỗ kim giao | 500 |
Gỗ óc chó | 609 |
Gỗ cao su | 560 – 640 |
Gỗ bạch đàn | 545 |
Gỗ xoan | 1150 |
Gỗ tràm | 650 |
Gỗ keo | 524 – 597 |
Gỗ hương | 910 |
Pơ mua | 540 |
Cách tính khối lượng riêng và trọng lượng riêng của gỗ
Nội Thất Điểm Nhấn sẽ chia sẻ với bạn cách tính khối lượng riêng và trọng lượng riêng của gỗ cụ thể dưới đây:
Công thức tính trọng lượng riêng các loại gỗ
Công thức: D = M / V
Trong đó:
- D: Khối lượng riêng của một khối gỗ (kg / m3)
- m: Khối lượng gỗ (kg)
- V: Thể tích gỗ (m3)
Công thức này có thể linh hoạt để tính toán ra những số liệu cần thiết phục vụ cho quá trình thi công nội thất. Thí dụ, muốn tính khối lượng riêng của một thanh gỗ lớn, chúng ta lấy một mẫu gỗ nhỏ đo đạc khối lượng và tính toán thể tích để tính ra khối lượng riêng của mẫu gỗ đó, từ đó suy ngược ra thông số này của thanh gỗ lớn. Mặt khác, khi chúng ta có trọng lượng riêng của gỗ và nếu đo được thể tích khối gỗ thì hoàn toàn có thể tính toán ra khối lượng của khối gỗ đó.
Công thức tính thể tích (V) các loại gỗ
Về thể tích thì tùy theo tiết diện của khối gỗ mà chúng ta áp dụng những công thức khác nhau. Nhìn chung thì đây là áp dụng của những phương pháp toán học thuần túy. Sau đây là những cách tính thể tích của khối gỗ có hình dáng khác nhau.
Đối với khối gỗ vuông
Công thức: V = H X A X A
Trong đó:
- V: Thể tích khối gỗ (m3)
- h: Chiều dài khối gỗ (m)
- a: Chiều dài một cạnh của tiết diện vuông (m)
Đối với khối gỗ hình chữ nhật
Công thức: V = H X A X B
Trong đó:
- h: Chiều dài khối gỗ 9m)
- a: Chiều rộng tiết diện khối gỗ (m)
- b: Chiều dài tiết diện khối gỗ (m)
Đối với khối gỗ hình trụ
Công thức : V = L X S
Trong đó:
- L: Chiều dài khối gỗ (m)
- S: Diện tích tiết diện tròn (m2)
Đối với khối gỗ tròn
Công thức: S = R = S = ΠR^2
Trong đó:
- S: Diện tích tiết diện tròn của khối gỗ (m2)
- π: Số pi với giá trị xấp xỉ 3,14
- R: bán kính tiết diện tròn của khối gỗ (m)
Đối với gỗ xẻ
Công thức: V = L X B X H
Trong đó:
- V: Thể tích ván gỗ (m3)
- L: Độ dài tấm ván (m)
- B: Độ rộng của tấm ván (m)
- H: Độ dày của tấm ván (m)
Câu hỏi thường gặp
1 khối gỗ bằng bao nhiêu kg?
Câu trả lời phụ thuộc vào loại gỗ và độ ẩm của gỗ.
- Loại gỗ: Gỗ có trọng lượng riêng càng lớn thì khối lượng của 1m3 gỗ càng lớn. Các loại gỗ nặng như gỗ mun, gỗ gụ có trọng lượng riêng từ 1.000 kg/m3 trở lên. Các loại gỗ nhẹ như gỗ thông, gỗ balsa có trọng lượng riêng từ 400 kg/m3 trở xuống.
- Độ ẩm: Gỗ ướt có độ ẩm cao hơn gỗ khô nên khối lượng của 1m3 gỗ ướt cũng lớn hơn gỗ khô. Độ ẩm của gỗ thường được đo bằng phần trăm. Gỗ có độ ẩm từ 12% trở xuống được coi là gỗ khô.
Dựa trên các yếu tố trên, ta có thể ước tính khối lượng của 1m3 gỗ như sau:
- Gỗ nặng: 1m3 = khoảng 1.100 kg = 1.1 tấn
- Gỗ nhẹ: 1m3 = 800 – 900 kg hoặc 700 – 800 kg
Ví dụ, 1m3 gỗ lim khô có trọng lượng khoảng 800 kg, còn 1m3 gỗ mun khô có trọng lượng khoảng 1.390 kg.
Để có khối lượng chính xác của 1m3 gỗ, cần xác định rõ loại gỗ và độ ẩm của gỗ. Bạn có thể tự tính dựa theo công thức đã đề cập ở trên.
1 tấc gỗ bằng bao nhiêu m3?
Để trả lời câu hỏi này, ta cần biết 1 tấc bằng bao nhiêu mét. Theo hệ thống đo lường quốc tế (SI), 1 mét bằng 100 cm. Như vậy, 1 tấc bằng 1/10 mét, hay 10 cm.
Vậy, 1 tấc gỗ bằng bao nhiêu m3? Ta có thể tính như sau:
- 1 tấc = 10 cm
- 1 m = 100 cm
- 1 m3 = 1000000 cm3
Suy ra: 1 tấc gỗ = 10 cm3 / 100 cm * 1000000 cm3 = 1000 cm3 / 100 = 100 cm3
Tức là: 1 tấc gỗ = 100 cm3 / 1000 m3 = 0,01 m3
Vậy, 1 tấc gỗ bằng 0,01 m3
Lưu ý rằng, kết quả này chỉ mang tính chất tương đối, vì thực tế, kích thước của 1 tấc gỗ có thể khác nhau tùy thuộc vào từng nơi.
Hy vọng qua các thông tin trên đây bạn đã hiểu rõ về khái niệm khối lượng riêng của gỗ và có đáp án cho câu hỏi 1m3 gỗ bằng bao nhiêu kg. Nếu gặp khó khăn trong quá trình thi công nội thất gỗ, hãy liên hệ Nội Thất Điểm Nhấn qua HOTLINE 1800 9398 để được hỗ trợ chuyên nghiệp nhất.
Bài viết cùng chủ đề
- Phân biệt các loại đá trong xây dựng và ứng dụng hiện nay
- Đá trầm tích là gì? Được hình thành như thế nào? Ứng dụng?
- Đá nhựa nhân tạo (Solid surface) là gì? Cấu tạo và ứng dụng?
- Đá xuyên sáng Onyx nhân tạo và tự nhiên giá bao nhiêu 2024?
- Các loại vật liệu xây dựng phổ biến trên thị trường hiện nay
- Danh sách các loại gỗ tốt dùng cho việc xây dựng nhà ở