- Mặc định
- Lớn hơn
Các sản phẩm nội thất từ gỗ lim tự nhiên có giá trị kinh tế và tính thẩm mỹ cao. Chính vì vậy, nhiều gia đình rất quan tâm đến các sản phẩm làm từ loại gỗ này. Tuy nhiên, trước khi chọn mua những món nội thất gỗ lim, các bạn cần hiểu những ưu và nhược điểm cũng như tính ứng dụng của loại gỗ này.
Gỗ lim là gì?
Gỗ lim là tên gọi khái quát của một nhóm gỗ tự nhiên được lấy từ một số loại như cây lim xanh, lim xẹt (lim vang) và những loại gỗ lim được nhập khẩu từ Lào (Lim Lào), Nam Phi (Lim Nam Phi), Ghana (Lim Ghana)…
- Thuộc loài: Erythrophleum fordii
- Thuộc họ: Fabaceae
- Thuộc chi: Erythrophleum
Đặc điểm của gỗ lim
Đặc điểm sinh thái
- Cây gỗ lim thuộc nhóm cây ưa sáng nhưng chịu bóng khi còn nhỏ, mọc theo nhóm
- Sinh trưởng và phát triển mạnh mẽ trên đất sét hoặc đất sét pha sâu dày cùng thời tiết khí hậu nhiệt đới mưa theo mùa.
- Cây lim có khả năng tự tái sinh tốt bằng hạt trong điều kiện thông thoáng
- Phân bố ở các nước Lào, Nam Phi…Tại Việt Nam, cây lim mọc chủ yếu ở các tỉnh miền Bắc và miền Trung như Lạng Sơn, Vĩnh Phúc, Hà Giang, Nghệ An, Quảng Bình; đa phần nguồn gỗ lim hiện nay đều nhập khẩu từ Nam Phi.
Đặc điểm hình thái
- Cây lim thuộc cây gỗ lớn, có chiều cao khoảng 30m khi trưởng thành, đường kính thân cây từ 0.4 – 0.7m tuỳ thuộc vào thời kỳ phát triển
- Khi mọc lẻ, cây lim có đặc tính phân cành thấp, cành non màu xanh lục; thân gỗ thẳng, hơi tròn và gốc cây bạnh nhỏ
- Thân cây có nhiều nốt sần, lớp vỏ mỏng xấp xỉ 2cm, khi khô bong thành từng mảng hoặc vẩy lớn màu nâu
- Lá cây kim mọc dạng kép lông chim, mọc cách, 3 – 4 đuôi cuống cấp 2
- Hoa có dạng chùm kép; quả hình thuôn, hạt dẹt màu nâu đen xếp lớp lên nhau, vỏ hạt cứng, dây rốn hạt to dày gần bằng hạt
Gỗ lim thuộc nhóm mấy?
Gỗ lim thuộc nhóm II trong bảng Phân loại gỗ tự nhiên Việt Nam. Đây là nhóm gỗ nặng khá quý hiếm với độ cứng, độ bền cao, tỷ trọng lớn, và ít bị mối mọt. Đây là loại gỗ có khả năng chịu tác động ngoại lực khá cao, đồng thời sở hữu các vân gỗ tự nhiên có độ xoắn chia đều với nhau màu sắc nổi bật.
Gỗ lim có mấy loại?
Gỗ lim được chia thành 4 loại khác nhau dựa vào nguồn gốc xuất xứ và hình dáng là gỗ lim Nam Phi, gỗ lim Lào, gỗ lim xẹt, gỗ lim xanh, cụ thể như sau:
- Gỗ lim Nam Phi: Đây là loại lim phổ biến trên thị trường hiện nay, khi mà các khu vực Đông Nam Á đang dần trở nên khan hiếm.
- Gỗ lim Lào: Được đánh giá loại gỗ nổi bật cả về hình dáng, thẩm mỹ lẫn độ bền cứng. Vì loại này thường là quá trình phát triển tự nhiên trong rừng, không bị tác động bởi yếu tố con người nên chúng phát triển rất mạnh.
- Gỗ lim xẹt: rất được ưa chuộng vào nhiều năm trước, về độ bền chắc thì cũng khá giống với các loại gỗ lim khác. Tuy nhiên, cấu trúc vỏ màu trắng xám là đặc điểm nhận dạng của loại gỗ này.
- Gỗ lim xanh: Đây là loại xuất hiện nhiều ở các khu rừng Việt Nam. Về ngoại hình và độ cứng chắc cũng tương đồng với những dòng lim còn lại. Nổi bật với nâu đặc trưng của gỗ và mùi hơi hắc.
Bốn loại gỗ lim trên đây đều có độ bền và độ cứng cao nên thích hợp để chế tác thành nhiều sản phẩm nội thất sử dụng trong thời gian dài. Tuy nhiên, gỗ lim Lào luôn được đánh giá cao hơn cả vì màu sắc của gỗ đạt chuẩn nâu tự nhiên với các vân gỗ hiển thị đẹp và đều nhau ít xuất hiện đốm trên mặt gỗ.
Gỗ lim có tốt không?
Để biết gỗ lim có tốt không thì hãy cùng đi sâu tìm hiểu về ưu và nhược điểm của dòng gỗ này. Qua đó, sẽ giúp bạn có lựa chọn phù hợp về vật liệu của nội thất.
Ưu điểm | Nhược điểm |
– Gỗ lim màu nâu đến đỏ thẫm, ánh xanh cùng vân gỗ nhỏ mịn, màu sắc không quá tối nên phù hợp thiết kế đồ nội thất theo nhiều phong cách từ hiện đại tới cổ điển
– Kết cấu bền vững, chắc chắn, độ bền cao, chịu được tác động ngoại lực nên có tuổi thọ cao – Gỗ có tính ổn định cao, hạn chế tình trạng cong vênh và nứt nẻ do tác động của thời tiết – Nếu được xử lý tốt có thể có thể chuyển sang màu đen trầm đẹp mắt và sang trọng |
– Gỗ lim đang dần khan hiếm nên giá thành của các sản phẩm nội thất sản xuất từ chúng rất cao
– Tỷ trọng gỗ cao nên cần đòi hỏi máy móc hiện đại khi gia công sản xuất – Mùi hơi hắc nên có thể trở ngại khi sử dụng trong gia đình, mùi bay dần theo thời gian – Loại gỗ lim ngâm bùn có thể chuyển đen nếu không xử lý đúng cách sẽ ảnh hưởng đến thẩm mỹ của gỗ. |
Với nhiều ưu điểm nổi bật, gỗ lim được ưa chuộng trong chế tác và sản xuất nội thất, tuy nhiên với mức độ khan hiếm trong nước nên hầu như loại gỗ này được nhập khẩu từ Lào và Nam Phi, điều đó khiến giá thành của gỗ lim cũng trở nên cao hơn.
Gỗ lim giá bao nhiêu 1 khối?
Gỗ lim có giá dao động từ 18 – 30 triệu/m3, đơn giá loại gỗ này được xác định cụ thể dựa vào mức độ khan hiếm và nguồn gốc, cụ thể như sau:
Phân loại | Đơn giá (triệu/m3) |
Gỗ lim Lào | 25 – 30 triệu/m3 |
Gỗ lim Nam Phi | 18 – 20 triệu/m3 |
Gỗ lim xẹt | 25 triệu/m3 |
Gỗ lim xanh | 26 – 30 triệu/m3 |
Lưu ý: Bảng giá gỗ lim trên chỉ mang tính chất tham khảo. Để biết thêm thông tin cụ thể những sản phẩm nội thất được làm từ loại gỗ này, khách hàng liên hệ với chúng tôi qua hotline 1800 9398.
Gỗ lim có tác dụng gì?
Gỗ lim có kết cấu chắc chắn, tỷ trọng nặng, bền, không bị mối mọt, không bị nứt nẻ hay cong vênh trong quá trình sử dụng nên được ưa chuộng trong kiến trúc nhà ở như làm cột, kèo,… Bên cạnh đó, loại gỗ này sở hữu đường vân mềm đều, mịn nên được ưa chuộng trong chế tác, sản xuất đồ nội thất như cửa, bàn ghế, tủ…
Cách nhận biết gỗ lim thật cho người không chuyên
Một số cách nhận biết gỗ lim thật dễ dàng cho người không chuyên mà bạn có thể tham khảo:
- Nhận biết gỗ lim qua mùi hương: Gỗ lim chưa qua chế biến và đã chế biến đều có mùi hắc đặc trưng, có thể gây dị ứng với người mẫn cảm với mùi gỗ; đối với sản phẩm tái chế thì mùi hương có khuynh hướng giảm đi nhưng khi ngửi gần thì vẫn có thể nhận ra được.
- Nhận biết qua tỷ trọng gỗ lim: Tỷ trọng riêng của gỗ lim sau khi sấy khô rơi vào khoảng 950 kg/m3, so với các loại gỗ dổi, gỗ xoan, gỗ hương đều có tỷ trọng riêng >1000 kg/m3
- Nhận biết bằng nước vôi: Lấy nước vôi bôi lên bề mặt gỗ chưa sơn, để sau 1 giờ đồng hồ, nếu phần gỗ bị bôi nước vôi chuyển sang màu nâu thâm đen thì đó là gỗ lim
- Nhận biết gỗ lim qua dăm gỗ: Dăm gỗ lim khá dày và có độ cứng nhất định nên khi đâm vào tay sẽ có cảm giác đau như có nhiều gai ngạnh đâm thì đó có thể là dăm của gỗ lim
Cách nhận biết gỗ lim đơn giản, dễ dàng
So sánh gỗ lim và gõ đỏ
Gỗ lim và gỗ gõ đỏ đều thuộc nhóm gỗ tự nhiên quý hiếm và được ưa chuộng trong sản xuất, chế tác đồ nội thất. Dưới đây là những tiêu chí giúp bạn so sánh dễ dàng hơn về gỗ lim và gõ đỏ.
Đặc điểm | Gỗ lim | Gỗ gõ đỏ |
Màu sắc | Màu nâu thẫm, khi sử dụng lâu hoặc ngâm bùn sẽ chuyển thành màu nâu đen | Màu đỏ cam, khi sử dụng lâu chuyển thành màu đỏ thẫm |
Vân gỗ | Vân gỗ nhỏ, rõ nét, hình xoắn kép uốn lượn mềm mại | Vân gỗ lớn, các thớ gỗ màu vàng xen kẽ màu đen tạo cảm giác sang trọng |
Mùi hương | Mùi hắc | Mùi thơm nhẹ |
Độ bền | Kết cấu chắc chắn, bền, cứng, chịu lực tốt, không bị cong vênh, biến dạng trong thời gian sử dụng | Độ cứng cao hơn, không cong vênh, nứt nẻ trong quá trình sử dụng, tuổi thọ cao |
Giá thành | 18 – 30 triệu/m3 | 13 – 25 triệu/m3 |
Như vậy, gỗ lim và gỗ gõ đỏ đều được đánh giá cao về chất lượng và giá trị thẩm mỹ, tuổi thọ cao. Đặc biệt, lượng gỗ lim ở Việt Nam đang ngày càng khan hiếm nên chúng có giá thành cao hơn gỗ gõ đỏ, tuy nhiên giá thành của các loại gỗ không ảnh hưởng đến chất lượng của chúng.
Câu hỏi thường gặp
Gỗ lim có độc không?
Trên thực tế, gỗ lim không có ảnh hưởng độc hại đến sức khỏe con người. Tuy nhiên, mùi gỗ lim khá hắc, do đó, đối với với những người mắc bệnh xoang hay dị ứng sẽ dễ dàng mẫn cảm với mùi của gỗ và bụi cưa khi tiếp xúc trong thời gian dài.
Gỗ lim có bị mối mọt không?
Gỗ lim không bị ảnh hưởng bởi mối mọt trong quá trình sử dụng. Với kết cấu gỗ chắc chắn và bền vững, tỷ trọng nặng, không bị cong vênh khi thay đổi thời tiết nên không tạo điều kiện cho mối mọt xâm hại. Chính vì thế, gỗ lim được ứng dụng nhiều trong các công trình thuỷ lợi như xây dựng cầu cống, chế tạo tàu thuyền…
Nội Thất Điểm Nhấn hy vọng rằng những thông tin được chia sẻ giúp các bạn đã nắm rõ về đặc điểm và mức giá gỗ lim. Từ đó, đưa ra lựa chọn phù hợp về vật liệu nội thất trong gia đình. Nếu bạn muốn tìm kiếm xưởng gỗ tại TPHCM uy tín để sản xuất hoặc gia công đồ gỗ chất lượng thì để lại thông tin hoặc liên hệ theo số hotline 1800 9398 để được tư vấn nhé!
Ngoài ra, bạn có thể tìm hiểu thêm về các loại gỗ khác tại chuyên mục Kiến Thức Gỗ. Dưới đây là một số gợi ý:
Gỗ cẩm thị xanh | Gỗ cây thị | Gỗ chò đen |
Gỗ dâu | Gỗ du sam | Gỗ hoàng đàn |
Gỗ hoàng đàn tuyết | Gỗ huỳnh đàn vàng | Gỗ lát chun |
Gỗ mahogany | Gỗ me đá | Gỗ nghiến |
Gỗ nhai bách | Gỗ sao | Gỗ phay |
Bài viết cùng chủ đề
- Gỗ hương là gì? Có mấy loại? Giá gỗ hương bao nhiêu 1kg?
- Gỗ thông là gì? Có tốt không? Bao nhiêu tiền 1 khối?
- Gỗ sến là gỗ gì? Có tốt không? Giá bao nhiêu tiền 1 khối?
- Gỗ gõ đỏ là gì? Thuộc nhóm mấy? Có mấy loại? Giá bao nhiêu?
- Gỗ kháo đỏ có tốt không? Phân loại và giá gỗ kháo 2024
- Gỗ gội là gỗ gì? Thuộc nhóm mấy? Cách nhận biết ra sao?
- Gỗ ké là gỗ gì? Gỗ ké đen có tốt không? Giá bao nhiêu?
- Gỗ gõ pachy là gì? Cách nhận biết? Giá gỗ gõ pachy hiện nay
- Gỗ gõ Nam Phi có tốt không? Báo giá gỗ gõ Nam Phi mới nhất
- Gỗ dổi là gì? Có tốt không? Gỗ dổi thuộc nhóm mấy?