3 Mẫu hợp đồng thi công nội thất chi tiết và phổ biến hiện nay

Cập Nhật 25/06/2024
Kích thước chữ
  • Mặc định
  • Lớn hơn

Trước khi thiết kế thi công nội thất công trình, chủ đầu tư và đơn vị thi công cần lập hợp đồng để thể hiện cụ thể những điều khoản về kiểu dáng, mẫu mã, hình thức thi công… nhằm tránh phát sinh nhiều chi phí gây tranh chấp trong quá trình thực hiện. Dưới đây là tổng hợp 3 mẫu hợp đồng thi công nội thất phổ biến hiện nay được Nội Thất Điểm Nhấn mà bạn có thể tham khảo.

Mẫu Hợp đồng thi công nội thất cơ bản đơn giản

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh Phúc

**********

HỢP ĐỒNG THI CÔNG NỘI THẤT

(Số:……….)

Căn cứ Bộ luật Dân sự năm 2015;

Căn cứ Luật Thương mại năm 2005;

Căn cứ vào nhu cầu và năng lực của hai bên:

Hôm nay ngày …… tháng … năm ….. chúng tôi gồm có:

Bên A (CHỦ ĐẦU TƯ):……………………………………..

Người đại diện:……………………………….

Chức vụ:……………………………….

Địa chỉ:……………………………….

Mã số thuế:……………………………….

Số điện thoại:……………………………….

Số tài khoản:……………………………….

Bên B (BÊN THI CÔNG):………………………………

Người đại diện:……………………………….

Chức vụ:……………………………….

Địa chỉ:……………………………….

Mã số thuế:……………………………….

Số điện thoại:……………………………….

Số tài khoản:……………………………….

Sau khi bàn bạc, xem xét nhu cầu của bên A và khả năng của bên B chúng tôi đi đến thống nhất ký kết Hợp đồng kinh tế với các điều khoản sau đây :

ĐIỀU 1: TÊN HÀNG HOÁ, SỐ LƯỢNG, CHỦNG LOẠI, GIÁ CẢ

1.1. Nội dung:

Bên B đồng ý cung cấp và lắp đặt nội thất cho bên A tại ………………..…..

theo bản vẽ thiết kế chi tiết với chủng loại, số lượng và tiêu chuẩn kĩ thuật đã được bên A phê duyệt theo nội dung Phụ lục hợp đồng.

Tổng giá trị Hợp đồng ……………. VNĐ

(Bằng chữ : ………………………………………/. )

Giá trên chưa bao gồm thuế GTGT 10%, đã bao gồm chi phí vận chuyển đến công trình và lắp đặt trọn gói. Giá trị của Hợp đồng này không thay đổi trong suốt quá trình thực hiện hợp đồng và là giá để bên A thanh toán cho bên B.

Các hạng mục phát sinh hai bên sẽ trao đổi và ký kết Phụ lục hợp đồng.

Sau khi thống nhất ký hợp đồng bên A tạm ứng trước cho bên B số tiền tương ứng 50% giá trị hợp đồng là : …………….. VND (……………………). Số tiền còn lại sẽ thanh toán chậm nhất 03 ngày sau khi lắp đặt hoàn thiện.

Bản vẽ thiết kế chi tiết là là một phần không thể tách rời của Hợp đồng.

1.2. Thiết kế vật liệu và màu sắc.

– Bên B sản xuất theo thiết kế đã được bên A ký duyệt.

– Vật liệu: Theo bản vẽ thiết kế kỹ thuật

– Màu sắc: Theo mẫu

– Phụ kiện: Theo tiêu chuẩn nhà sản xuất

ĐIỀU 2: ĐỊA ĐIỂM, PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN, THỜI GIAN GIAO NHẬN

2.1. Thời gian giao hàng:

– Hàng hoá sẽ được giao trong vòng …… ngày kể từ ngày bên B nhận được tiền đặt cọc và thống nhất bản vẽ kỹ thuật.

2.2. Phương thức giao nhận hàng: Trực tiếp

2.3. Phương tiện vận chuyển: Phương tiện vận chuyển và bốc dỡ hàng hóa do bên B chịu.

ĐIỀU 3: TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC BÊN

Trách nhiệm  bên A:

3.1. Cung cấp các số liệu để bên B thực hiện sản xuất theo đúng tiến độ đã ký.

3.2. Chịu các khoản chi phí liên quan khi bên B bàn giao sản phẩm cho bên A: điện, nước, thang máy…

3.3. Thanh toán đúng thời hạn.

Trách nhiệm bên B:

3.4. Cung cấp sản phẩm theo đúng mẫu mã, chủng loại, màu sắc và thời gian đã thỏa thuận.

3.5. Hướng dẫn bên A cách sử dụng sản phẩm hợp lý, bền lâu.

3.6. Thực hiện việc bảo hành sản phẩm trong thời hạn 12 tháng kể từ ngày bàn giao xong sản phẩm.

ĐIỀU 4: HIỆU LỰC HỢP ĐỒNG:

Hai bên cam kết thực hiện đúng các điều khoản đã ghi trong hợp đồng. Trong trường hợp có thay đổi hoặc sửa chữa phải được hai bên thống nhất bằng văn bản. Nếu bên nào tự ý hủy bỏ hợp đồng thì sẽ phải chịu hoàn toàn các chi phí có liên quan đến việc thực hiện hợp đồng.

Mọi tranh chấp nếu có, sẽ được giải quyết trên cơ sở thương lượng giữa các bên. Nếu không thương lượng được sẽ chuyển cho Tòa án kinh tế Thành phố Hà Nội giải quyết.

Hợp đồng có hiệu lực kể từ ngày ký. Hợp đồng được lập thành 02 bản. Bên A giữ 01 bản, bên B giữ 01 bản có giá trị như nhau.

Hợp đồng sẽ tự động thanh lý sau khi hai bên hoàn thành xong nghĩa vụ của mình.

Đại diện bên A Đại diện bên B

nút download

Mẫu Hợp đồng thi công nội thất công trình xây dựng

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

——————

………., ngày ……. tháng … năm 2020

HỢP ĐỒNG KINH TẾ

Hợp đồng số: …….

(V/v: Thi công nội thất công trình xây dựng)

– Căn cứ Bộ Luật Dân sự 2015

– Căn cứ Luật Thương mại 2005;

– Căn cứ vào nhu cầu của hai bên, Hợp đồng kinh tế được ký kết giữa Bên A và Bên B:

Bên A:

Tên doanh nghiệp:……………………………

Địa chỉ:………………………………………..

Điện thoại:…………………………………….

Đại diện:……………………………………..

Chức vụ:……………………………………

Mã số thuế:………………………………..

Bên B:

Tên doanh nghiệp: ………………………..

Địa chỉ:……………………………………….

Điện thoại: …………………………………..

Đại diện: …………………………………….

Mã số thuế: ………………………………

Tài khoản ngân hàng:…………………….

Điều 1: Nội dung hợp đồng:

-Bên A đồng ý thuê Bên B thực hiện việc thi công nội thất công trình xây dựng (Sau đây gọi là “Công trình”) cho Bên A. Nội dung cụ thể sẽ được quy định cụ thể trong Báo giá mà hai bên đã ký kết.

– Tiến độ Công trình: Tiến độ công trình được cụ thể trong Báo giá đã ký kết

– Trong trường hợp đang thực hiện Hợp đồng, phát sinh công việc ngoài Hợp đồng và Báo giá, 02 bên sẽ ký kết các Báo giá phát sinh.

– Tất cả các Báo giá đi kèm Hợp đồng này sẽ được hiểu là Báo giá được ký kết bởi hai bên và có đề cập rõ trên từng Báo giá là được đính kèm Hợp đồng này. Các Báo giá sẽ tuân theo các điều khoản trong Hợp đồng này.

Điều 2: Chất lượng công trình

  1. Bên B đảm bảo thi công theo nội dung Báo giá và chịu toàn bộ trách nhiệm về chất lượng nội thất toàn bộ công trình.
  2. Bên A sẽ cử người giám sát tại công trình để theo dõi chất lượng vật liệu, cấu kiện và chất lượng thi công, nếu thấy phần nào chưa được bảo đảm thì yêu cầu Bên B làm lại. Bên A có trách nhiệm xác nhận công tác phát sinh để làm cơ sở cho việc nghiệm thu và thanh toán. Nếu Bên A xét thấy công tác thi công không đạt yêu cầu thì có quyền không ký vào biên bản nghiệm thu hoặc chưa nhận bàn giao.
  3. Khi Bên B muốn thay đổi loại vật liệu nội thất nào hoặc thay đổi phần thiết kế nào đều phải được sự chấp thuận của Bên A trước đó.

Điều 3: Trách nhiệm các bên:

Trách nhiệm của Bên A:

  • Cung cấp mặt bằng thi công cho Bên B.
  • Bên A có trách nhiệm nhận bàn giao thiết bị, kiểm tra chất lượng, số lượng và tiến hành nghiệm thu công trình sau khi Bên B hoàn thành việc lắp đặt và thi công.
  • Tuân thủ nghĩa vụ thanh toán theo Điều 6 của Hợp đồng này.
  • Nếu Bên A không hoàn thành thanh toán đúng thời hạn quy định tại Điều 6 của hợp đồng cho Bên B thì bị phạt … % một ngày trên tổng giá trị hợp đồng, và tổng giá trị nộp phạt không quá …% trên tổng giá trị hợp đồng.

Trách nhiệm của Bên B

  • Quản lý mặt bằng thi công trong suốt quá trình thi công.
  • Tuân thủ đúng lịch trình làm việc, thời hạn nghiệm thu bàn giao, các điều khoản bảo hành đã cam kết.
  • Kiểm tra giám sát, bảo đảm an ninh trật tự, an toàn lao động khi thi công công trình và quản lý tiến độ thi công.
  • Tuân thủ các điều kiện về thi công của chủ đầu tư.
  • Cung cấp đúng chủng loại, mẫu mã, vật tư, trang thiết bị đã cam kết trong các Báo giá mà hai bên ký kết đính kèm Hợp đồng kinh tế này.

Điều 4: Giá trị hợp đồng

– Giá trị hợp đồng sẽ là tổng cộng giá trị Báo giá nêu tại mục 1, điều 1 của Hợp đồng này và các Báo giá mà hai bên ký kết được đính kèm Hợp đồng kinh tế này.

– Trong quá trình thực hiện hợp đồng, đơn giá các hạng mục theo các Báo giá đã được ký kết sẽ không thay đổi trừ trường hợp có phát sinh tăng giá do quy định mới của Nhà nước ban hành. Ngoài ra, nếu các bên xác định các đặc điểm kỹ thuật cần thay đổi, khi đó phần trị giá hợp đồng sẽ được điều chỉnh theo.

– Tất cả mọi thay đổi phát sinh theo yêu cầu của Bên A đều được tính toán dựa trên đơn giá trong các Báo giá đã ký kết. Nếu phát sinh hạng mục mới theo yêu cầu của Bên A mà chưa có trong các Báo giá đã ký kết, hai bên sẽ cùng ký báo giá và biên bản nghiệm thu của các hạng mục phát sinh đó. Nếu phát sinh hạng mục mới không phải do yêu cầu của Bên A mà là do lỗi của Bên B trong quá trình làm Phụ lục Hợp đồng, Bên B sẽ phải chịu trách nhiệm cho phát sinh này và thanh toán toàn bộ chi phí liên quan đến phát sinh này.

Điều 5: Nghiệm thu và bàn giao công trình

– Bên A có trách nhiệm nghiệm thu từng hạng mục công trình hoặc là toàn bộ công trình.

– Bên B có trách nhiệm chuẩn bị các điều kiện và tài liệu cần thiết để nghiệm thu.

Sau khi thực hiện xong việc nghiệm thu Bên B có trách nhiệm bàn giao công trình cho Bên A. Bên A có trách nhiệm lưu trữ hồ sơ đầy đủ theo các quy định của Nhà nước.

Điều 6: Điều khoản thanh toán

Lần 01: Bên A sẽ thanh toán cho bên B 50% giá trị hợp đồng trong vòng 5 ngày làm việc sau khi ký Báo giá và nhận được yêu cầu thanh toán từ bên B.

Lần 02: Sau khi Bên B hoàn thiện 60% các hạng mục công trình, Bên B sẽ gửi yêu cầu thanh toán lần 2 cho Bên A. Bên A thanh toán cho bên B 40% giá trị hợp đồng trong vòng 5 ngày làm việc sau khi nhận được yêu cầu thanh toán từ Bên B.

Lần 03: Sau khi bàn giao, xác nhận việc hoàn thiện các hạng mục công trình, lập danh sách lỗi, Bên B sẽ gửi yêu cầu thanh toán cùng hóa đơn tài chính (VAT 10%) cho Bên A.

Bên A thanh toán cho Bên B 10% giá trị hợp đồng trong vòng 5 ngày làm việc sau khi nhận được yêu cầu thanh toán từ Bên B.

Phí ngân hàng chuyển khoản sẽ do Bên A chịu.

Điều 7: Quy trình về việc phạt chậm tiến độ, chất lượng công trình

– Nếu Bên B không hoàn thành công trình đúng thời hạn quy định tại Khoản 2 Điều 1 của Hợp đồng này do nguyên nhân chủ quan thì bị phạt …% một ngày trên tổng giá trị hợp đồng, và tổng giá trị nộp phạt chỉ giới hạn đến ….% trên tổng giá trị hợp đồng.

– Nếu Bên B không bảo đảm chất lượng và gây thiệt hại cho Bên A, thì phải chịu bồi thường thiệt hại cho Bên A.

Điều 8: Bảo hành sửa lỗi

– Bên B có trách nhiệm bảo hành sửa lỗi công trình trong vòng 12 tháng (tính từ ngày công trình được bàn giao và đưa vào sử dụng). Riêng đối với hạng mục Thiết bị gia dụng và thiết bị điện tử, điều khoản bảo hành sẽ tùy thuộc vào điều khoản bảo hành của nhà sản xuất.

– Nếu có lỗi phát sinh yêu cầu sửa chữa, Bên B sẽ nhanh chóng kiểm tra và xem xét phương án xử lý. Bên B chịu trách nhiệm bảo hành và sửa chữa toàn bộ những phần hư hại do lỗi của Bên B gây ra theo các quy định của Bên A.

– Trong thời gian bảo hành, tất cả các thiết bị bị hỏng do lỗi của Nhà sản xuất, Bên B sẽ thay mặt Bên A yêu cầu Nhà sản xuất sửa chữa hoặc thay mới sản phẩm tương đương, Bên A không phải chịu bất cứ khoản chi phí nào từ việc sửa chữa và thay mới này. Bên B sẽ không bảo hành trong các trường hợp sau:

  • Thiết bị mất nhãn hiệu.
  • Quá hạn bảo hành.
  • Mất phiếu bảo hành.
  • Bị thay phụ tùng bởi nhà cung cấp khác.
  • Các trường hợp bất khả kháng như thiên tai, hỏa hoạn, động đất.
  • Lỗi do Bên A gây ra.

– Ngoài thời gian bảo hành nêu trên, nếu Bên A gặp sự cố trong quá trình sử dụng, Bên B sẽ hỗ trợ sửa chữa, bảo hành. Chi phí phát sinh do việc bảo hành sẽ được 02 bên thỏa thuận cho từng trường hợp cụ thể.

Điều 9: Thủ tục giải quyết tranh chấp

– Hai bên cam kết thực hiện đúng các điều khoản ghi trong hợp đồng này.

– Hai bên chủ động thông báo cho nhau biết tiến độ thực hiện các điều khoản hợp đồng. Nếu có vấn đề bất lợi gì phát sinh các bên phải kịp thời báo cho nhau biết tình trạng và tiến độ. Các bên sẽ vận dụng mọi nỗ lực của mình để giải quyết mọi tranh chấp trên tinh thần hữu nghị thông qua đàm phán.

Nếu tranh chấp vẫn không thể giải quyết được bằng thương lượng thì một trong các bên có thể đưa vụ việc đến tòa án theo quy định của luật pháp Việt Nam giải quyết.

Điều 10: Hiệu lực của hợp đồng

Hợp đồng này có hiệu lực từ ………..  đến khi hai bên ký kết các Biên bản nghiệm thu và Thanh lý hợp đồng.

Hợp đồng này được lập thành, 02 bản có giá trị như nhau, mỗi bên giữ 01 (một) bản.

Đại diện bên A Đại diện bên B


Nút download

Mẫu Hợp đồng thi công nội thất kiêm thiết kế

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

——————

HỢP ĐỒNG THIẾT KẾ NỘI THẤT

Số: …/…/HĐTK ​

Căn cứ Bộ luật Dân sự năm 2015;

Căn cứ Luật Thương mại năm 2005;

Căn cứ vào nhu cầu và năng lực của hai bên.

Hôm nay, ngày … tháng … năm … tại … , chúng tôi ký tên dưới đây gồm có:

Bên giao (Bên A):………………….

CMND số:… cấp ngày:…/…/…tại ……….

Địa chỉ: ………………………

Điện thoại: ………………….

Bên nhận (Bên B): ………………………………

Mã số thuế: …………………………….

Đại diện: Ông/bà ……………………….

Chức vụ: ………………………………..

Địa chỉ trụ sở: …………………………

Điện thoại: ……………………………….

Hai bên thống nhất ký hợp đồng thiết kế và thi công nội thất với các điều khoản sau:

Điều 1: Nội dung công việc hợp đồng:

Bên A giao cho Bên B thiết kế nội thất căn nhà tại địa chỉ:…….… với diện tích thiết kế là:…m². với với đơn giá là … đ/m²  và nội dung công việc như sau:

Nội dung công việc: Bên B sẽ thực hiện các việc sau đây:

  • Khảo sát hiện trạng.
  • Thiết kế bản vẽ phối cảnh 3 chiều.
  • Thiết kế mặt bằng bố trí nội thất.
  • Thiết kế chi tiết trần, tường, sàn.
  • Cung cấp hồ sơ chi tiết nội thất (kiểu dáng, màu sắc, chất liệu, qui cách kỹ thuật).
  • Thiết kế chi tiết hệ thống điện, nước, mạng (nếu có).
  • Thiết kế sân vườn, tiểu cảnh (nếu có).
  • Tổ chức thi công và giám sát (nếu bên A yêu cầu).
  • Thi công theo đúng thiết kế

Hồ sơ thiết kế và Phương thức bàn giao:

Hồ sơ thiết kế nội thất chi tiết gồm:

  • Các mặt bằng, mặt đứng, mặt cắt.
  • Phối cảnh tổng thể công trình.
  • Các chi tiết kiến trúc phục vụ thi công.

Hồ sơ kỹ thuật đầy đủ gồm:

  • Bảng mô tả chi tiết thi công (kiểu dáng, màu sắc, chất liệu, quy cách kỹ thuật); mã số sơn tường)
  • Các hồ sơ kỹ thuật chi tiết liên quan (điện, nước…).
  • Phương án được bên A lựa chọn sẽ được in ra với đầy đủ hồ sơ thiết kế nội thất chi tiết và hồ sơ kỹ thuật. Sau đó, bên B thực hiện thi công theo phương án được bên A lựa chọn.

Điều 2: Tiến độ thực hiện hợp đồng:

Bên B sẽ triển khai công việc cho Bên A theo từng giai đoạn:

Giai đoạn 1: Hồ sơ phác thảo ý tưởng bao gồm:

  • Các mặt bằng bố trí.
  • Thuyết minh ý tưởng.
  • Ảnh minh hoạ.
  • Các mặt bằng bố trí nội thất.
  • Các mặt đứng.
  • Phối cảnh nội thất các phòng.
  • Thời gian: Muộn nhất là ngày……….

Giai đoạn 2: Hồ sơ thiết kế (Bao gồm hồ sơ nội thất và Hồ sơ kỹ thuật) bao gồm:

  • Các mặt bằng, mặt đứng, mặt cắt.
  • Phối cảnh tổng thể công trình.
  • Các chi tiết kiến trúc phục vụ thi công.
  • Bảng mô tả vật liệu thi công.
  • Các hồ sơ kỹ thuật chi tiết liên quan (điện, nước…).

Giai đoạn 3: Thi công

Thời gian thi công là ….. ngày kể từ khi bên A ký duyệt thiết kế.

Điều 3: Trị giá hợp đồng:

  • Đơn giá gói thiết kế: … VNĐ.
  • Diện tích thiết kế: …m²
  • Đơn giá thi công:……….VNĐ.
  • Tổng giá trị hợp đồng : …VNĐ.

Bằng chữ: ……………….…đồng chẵn.

Điều 4: Phương thức thanh toán: (bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản).

Bên A thanh toán cho bên B: …% giá trị hợp đồng khi hợp đồng được ký.

Bên A thanh toán cho bên B: …% giá trị hợp đồng khi bên B hoàn tất giai đoạn 1 (Thiết kế sơ bộ).

Bên A thanh toán cho bên B: …% giá trị hợp đồng khi bên B bàn giao bản thiết kế có đầy đủ kích thước theo phương án mà bên A đã chọn.

Bên A thanh toán cho bên B: …% giá trị hợp đồng còn lại khi bên B thi công xong và được bên A chấp nhận.

Điều 5: Bất khả kháng.

Bất khả kháng là sự kiện xảy ra một cách khách quan không thể lường trước được khả năng cho phép và không thể khắc phục được, mặc dù đã áp dụng mọi biện pháp cần thiết.

Các bên cùng thống nhất các sự kiện về thiên tai, bão, lũ lụt, động đất, hỏa hoạn, thảm họa tự nhiên; chiến tranh, khủng bố, rối loạn công cộng, đình công, ách tắc và tê liệt giao thông; các sự kiện khác nằm ngoài sự kiểm soát của một Bên (trừ trường hợp mất khả năng thanh toán hay tình trạng suy giảm tài chính của một Bên); hay sự thay đổi của luật pháp hoặc mệnh lệnh hành chính của cơ quan nhà nước có thẩm quyền ngăn cấm hoặc hạn chế không xuất phát từ hành vi có lỗi của Bên đó là những sự kiện bất khả kháng.

Trong trường hợp bên vi phạm nghĩa vụ theo Hợp đồng này do sự kiện bất khả kháng thì không chịu trách nhiệm dân sự trước bên kia.

Khi sự kiện bất khả kháng xảy ra thì bên bị ảnh hưởng trong việc thực hiện nghĩa vụ phải thông báo ngay cho bên kia để tìm biện pháp khắc phục, hạn chế thiệt hại.

Trường hợp sự kiện bất khả kháng xảy ra dẫn đến Hợp đồng không thể thực hiện được thì hai bên sẽ cố gắng thảo luận tìm hướng giải quyết trước khi thực hiện thanh lý Hợp đồng.

Trường hợp xảy ra sự kiện bất khả kháng, thời gian thực hiện Hợp đồng sẽ kéo dài bằng thời gian diễn ra sự kiện bất khả kháng cộng thêm 30 (ba mươi) ngày để khắc phục thiệt hại do bất khả kháng.

Điều 6: Tranh chấp và giải quyết tranh chấp.

Mọi tranh chấp phát sinh trong quá trình thực hiện cam kết nêu trong văn bản này được giải quyết trước hết qua thương lượng, hoà giải, nếu hoà giải không thành việc tranh chấp sẽ được giải quyết tại Tòa án có thẩm quyền.

Điều 7: Tạm dừng và hủy bỏ hợp đồng.

7.1  Tạm dừng hợp đồng:

Do lỗi của bên A hoặc bên B gây ra.

Do những điều kiện bất khả kháng gây ra: Do các hiện tượng tự nhiên mà hai bên không thể kiểm soát được. Khi có sự kiện bất khả kháng xảy ra hai bên phải thông báo kịp thời cho nhau.

Các trường hợp do sự thỏa thuận của hai bên.

Thời gian và mức đền bù tạm dừng hợp đồng do hai bên thỏa thuận, khắc phục.

7.2  Huỷ bỏ hợp đồng:

Một bên có quyền huỷ hợp đồng và không phải bồi thường thiệt hại khi bên kia vi phạm các điều khoản trong hợp đồng.

Huỷ bỏ hợp đồng phải thông báo cho bên kia biết.

Khi hợp đồng bị huỷ bỏ thì hợp đồng sẽ không có hiệu lực từ khi huỷ bỏ.

Điều 8: Quyền hạn và nghĩa vụ của các bên.

8.1  Quyền và nghĩa vụ của bên A.

Bên A cung cấp đầy đủ tài liệu, hồ sơ pháp lý, chỉ dẫn khu vực mặt bằng liên quan đến việc thực hiện công việc trong hợp đồng của bên B.

Chủ trì, phối hợp với các bên liên quan giải quyết kịp thời những vướng mắc, phát sinh trong quá trình thiết kế, phê duyệt và thi công xây dựng công trình.

Nghiệm thu, thanh toán khối lượng thực hiện cho bên B theo đúng tiến độ đã cam kết trong hợp đồng.

Bên A cử: Ông (Bà)…làm chủ nhiệm công trình để phối hợp giám sát bên B trong quá trình thực hiện hợp đồng.

8.2  Quyền và nghĩa vụ của bên B.

Thực hiện các nội dung trong hợp đồng, đảm bảo chất lượng, yêu cầu kỹ thuật theo quy định hiện hành của Nhà nước, đảm bảo tiến độ hợp đồng.

Chịu trách nhiệm về chất lượng hồ sơ thiết kế và thi công của đơn vị mình

Không tiết lộ thông tin, tài liệu có liên quan đến việc thiết kế, xây dựng do mình đảm nhận khi chưa được phép của bên A hoặc người có thẩm quyền.

Xem xét và giải quyết kịp thời đề nghị của chủ đầu tư về những bất hợp lý trong thiết kế và thi công.

Phối hợp với bên A tham gia nghiệm thu các công việc đã thực hiện. Ký biên bản nghiệm thu, hồ sơ hoàn công.

Thực hiện các nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật.

Khi kết thúc mỗi giai đoạn thiết kế, hai bên sẽ có một buổi làm việc để cùng xem xét các bản vẽ, các sửa đổi nếu có và thông qua hồ sơ. Sau mỗi cuộc họp như vậy sẽ có một danh sách các yếu tố đã được thông qua và các yếu tố cần sửa đổi, danh sách này sẽ do hai bên cùng xác nhận.

Trường hợp hai bên đã thống nhất phương án thiết kế và thi công, nếu bên A có yêu cầu sửa đổi thì bên A phải chịu chi phí phát sinh tương ứng với diện tích sửa đổi và đơn giá ghi trên hợp đồng. Thời gian tiến hành sửa đổi được hai bên thoả thuận và tính vào thời gian hợp đồng.

Bên B cử ông(bà)………Chức vụ: Chủ trì thiết kế, Điện thoại: …chịu trách nhiệm liên hệ với bên A khi có yêu cầu.

Điều 9: Điều khoản chung

Thời hạn hiệu lực hợp đồng: Được tính hiệu lực từ ngày ký và sẽ hết hiệu lực khi hai bên ký biên bản thanh lý hợp đồng. Bên vi phạm sẽ phải chịu trách nhiệm theo quy định của pháp luật về hợp đồng kinh tế.

Trong quá trình thực hiện, nếu xảy ra tranh chấp hai bên sẽ chủ động thương lượng giải quyết.

Trong quá trình thực hiện hợp đồng nếu có sự thay đổi về giá cả thì phải làm thanh quyết toán bổ sung theo giá mới tại thời điểm thực hiện.

Bên B phải cung cấp cho bên A toàn bộ các tài liệu cần thiết để thực hiện các dự án đã được hai bên nhất trí. Tuy nhiên, bên B sẽ giữ bản quyền tác giả đối với tất cả các tài liệu đã cung cấp cho bên A. Bên A không có quyền sử dụng các tài liệu được cung cấp (bản vẽ, văn bản …) vào bất cứ một dự án nào khác ngoài khuôn khổ dự án này.

Hai bên thống nhất thực hiện đúng và đầy đủ nội dung các điều khoản của hợp đồng này

Hợp đồng được lập thành 02 bản có giá trị như nhau mỗi bên giữ 01 bản làm căn cứ khi thanh toán.

nút download

Nội dung mà hợp đồng thi công nội thất cần có

Nội dung hợp đồng thi công nội thất cần phải thể hiện rõ quyền lợi và nghĩa vụ của mỗi bên. Đồng thời, hợp đồng cũng phải có đầy đủ nội dung liên quan đến biện pháp xử lý tranh chấp xảy ra giữa chủ đầu tư và đơn vị thi công nội thất (nếu có).

Nhìn chung, những nội dung cần có trong một hợp đồng dịch vụ thi công nội thất bao gồm:

Thông tin người đại diện bên chủ đầu tư vào công ty nội thất:

  • Họ và tên của người đại diện
  • Ngày, tháng, năm sinh
  • Giới tính
  • CCCD/CMND (ghi rõ ngày cấp nơi cấp địa chỉ cụ thể của người đại diện)
  • Số điện thoại liên hệ…

Thời gian thi công hợp đồng: Chủ đầu tư và đơn vị thi công thỏa thuận cụ thể về quy trình; thời gian bắt đầu và kết thúc hợp đồng. Đồng thời, thể hiện rõ các điều kiện hoặc yếu tố ảnh hưởng đến sự thay đổi của thời hạn hợp đồng đã đề ra.

Nội dung thiết kế nội thất bao gồm:

  • Nêu rõ loại hình thiết kế (ví dụ: hạng mục thiết kế nội thất văn phòng, nội thất nhà ở, khách sạn,…)
  • Thể hiện rõ hiện trạng mặt bằng của công trình thiết kế trong bản vẽ phối cảnh 3D và mặt bằng bố trí nội thất, công bố cụ thể các số liệu: số lượng, vật liệu thi công, kiểu dáng, màu sắc chi tiết; hệ thống điện, nước; chi tiết hệ thống trần nhà, sàn nhà, đường mạng internet.

Giá trị hợp đồng và thời gian thanh toán hợp đồng:

Hợp đồng thể hiện cụ thể rõ ràng tổng chi phí mà chủ đầu tư phải chi trả cho đơn vị thiết kế thi công công trình, đồng thời tổng chi phí này cần thể hiện dưới dạng chữ và dạng số.

Một số nội dung 2 bên cần phải ghi rõ và thỏa thuận khác:

  • Hình thức thanh toán (chuyển khoản/tiền mặt), thanh toán 1 lần hay chia thành nhiều đợt (ghi rõ số tiền mỗi lần thanh toán cụ thể)
  • Thời gian hợp đồng có giá trị và chữ ký 2 bên đại diện
  • Hai bên thỏa thuận rõ mức thời gian có hiệu lực của hợp đồng để đảm bảo tính pháp lý của văn bản.

Trên đây là các mẫu hợp đồng thi công nội thất thông dụng nhất hiện nay. Hy vọng giúp ích được cho bạn.

Nội Thất Điểm Nhấn – đơn vị thi công nội thất chuyên nghiệp tại TPHCM

Nội Thất Điểm Nhấn là đơn vị hàng đầu trong lĩnh vực thiết kế thi công nội thất hiện nay. Quy tụ đội ngũ kiến trúc sư có trình độ chuyên môn cao, kinh nghiệm chuyên sâu, đơn vị đưa ra những ý tưởng, giải pháp thiết kế phù hợp, tối ưu nhất tới khách hàng. Nội Thất Điểm Nhấn tự hào là đơn vị chuyên nghiệp trong lĩnh vực thiết kế nội thất nói chung và thi công nhà ở nói riêng.

Đơn vị thực hiện hơn 1000+ dự án trên khắp cả nước, góp mặt vào sự thành công của nhiều công trình như chung cư, nhà phố, nhà vườn, biệt thự,… và nhận được nhiều phản hồi tích cực từ khách hàng. Vì vậy đơn vị cam kết mang đến những công trình hoàn thiện, lý tưởng nhất.

Nội Thất Điểm Nhấn sở hữu xưởng sản xuất nội thất hơn 2000m2 được trang bị đầy đủ công cụ, máy móc hiện đại, được thực hiện bởi đội ngũ thợ lành nghề, được đào tạo bài bản. Từ đó tạo ra những sản phẩm nội thất chất lượng và có tính thẩm mỹ cao, đồng thời giúp chủ đầu tư tiết kiệm 30% chi phí thi công nội thất bởi quy trình khép kín, không qua khâu trung gian.

Trên đây là bài viết chia sẻ về TOP 3 mẫu hợp đồng thi công nội thất phổ biến hiện nay, hy vọng sẽ giúp bạn tham khảo và lựa chọn được loại mẫu hợp đồng phù hợp. Ngoài ra, nếu có nhu cầu thiết kế thi công kiến trúc – nội thất nhà ở chuyên nghiệp, khách hàng liên hệ với Nội Thất Điểm Nhấn qua hotline 1800 9398 để được hỗ trợ nhanh chóng và miễn phí.

296

Bài viết hữu ích ?
5/5 - (2 bình chọn)
Nội Thất Điểm Nhấn
Nội Thất Điểm Nhấn

https://noithatdiemnhan.vn - Chuyên thi công, thiết kế nội thất hàng đầu tại Việt Nam. Kiến trúc nội ngoại thất tại Hà Nội, HCM và các tỉnh trên toàn quốc.


1800 9398 phone Liên hệ tư vấn Liên hệ tư vấn chat-fb
phone 1800 9398 phone LIÊN HỆ TƯ VẤN

Mức giá thiết kế nội thất tại Nội Thất Điểm Nhấn

Lưu ý: mức chi phí sau chỉ mang tính chất tham khảo

Dịch vụ: Dịch vụ thiết kế nội thất

Loại công trình:

Diện tích: 15

Phong cách thiết kế: 15

Mức giá thiết kế nội thất tại Nội Thất Điểm Nhấn

Lưu ý: mức chi phí sau chỉ mang tính chất tham khảo

Dịch vụ: Dịch vụ thiết kế nội thất

Loại công trình:

Diện tích: 15

Phong cách thiết kế: 15