- Mặc định
- Lớn hơn
Gỗ muồng đen là loại gỗ tự nhiên được nhiều người tiêu dùng quan tâm bởi sở hữu nhiều ưu điểm về màu sắc và vân gỗ. Ở nước ta, loại gỗ này mọc tự nhiên và phân bố rộng rãi ở những khu rừng lớn, chúng được khai thác và chế tác thành những món đồ nội thất sang trọng, bền bỉ. Cùng Nội Thất Điểm Nhấn tìm hiểu về đặc tính và phân loại gỗ muồng đen qua bài viết dưới đây.
Gỗ muồng đen là gì?
Gỗ muồng đen là loại gỗ được lấy từ thân cây muồng đen, có nguồn gốc ở các nước Đông Nam Á. Tại Việt Nam, loại gỗ này thường mọc tự nhiên rải rác khắp cả những, nhiều nhất ở những tỉnh Gia Lai, Kon Tum, Đắk Lắk, Đồng Nai.
- Tên khác: Muồng xiêm
- Tên khoa học: Cassia siamea Lamarck,Senna siamea (Lam) Irwin & Barneby.
- Thuộc Bộ: Fabales
- Họ: Fabaceae
Đặc điểm của cây gỗ muồng đen
Đặc điểm sinh thái cây muồng đen
- Cây gỗ muồng đen thường phân bố ở những khu vực có độ cao 1200m so với mực nước biển, lượng mưa bình quân năm trên 1500mm và cũng có thể phát triển bình thường trên vùng có lượng mưa dưới 500mm/năm.
- Thuộc nhóm cây trung tính ưa sáng, ưa đất có độ canxi và màu mỡ, ẩm; mọc được trên những mảnh đất khô hạn, nghèo dinh dưỡng.
- Cây sinh trưởng nhanh, khoảng 3 – 5 năm bắt đầu ra hoa và quả.
- Có thể tự tái sinh bằng hạt trong điều kiện đất ẩm.
Đặc điểm hình thái gỗ muồng đen
- Cây gỗ muồng đen khi trưởng thành cao khoảng 15 – 20m, thân cây đường kính khoảng từ 50 – 60cm.
- Cây thẳng, vỏ cây màu xám nâu, nứt nhỏ. Cây phân cành sớm, cành non mọc có phủ lớp lông mịn.
- Lá cây muồng đen dạng kép lông chim, mọc cách; cành lá dài khoảng 10 – 25cm, lá có hình bầu dục, kích thước khoảng 2x5cm, hơi hướng tròn hoặc lõm ở đầu lá, phần đuôi lá có mũi kim ngắn.
- Cụm hoa muồng đen có màu vàng tươi, mọc theo chuỳ lớn ở đầu cành, nở vào tháng 7 đến tháng 12.
- Quả cây muồng đen có dạng dẹt vào phía đầu, dài khoảng 20 – 30cm, rộng 1 – 2cm, khi chín ngả dần về màu đen; mỗi quả có khoảng 20 – 25 hạt dẹt, hạt chín có màu nâu; thời gian chín từ tháng 1 đến tháng 4 năm sau (tính từ thời điểm mọc hoa).
Gỗ muồng đen thuộc nhóm mấy?
Gỗ muồng đen thuộc nhóm IA trong bảng Phân loại nhóm gỗ ở Việt Nam. Thuộc loại gỗ tốt, có tỉ trọng nặng 0,912. Phần lõi và giác gỗ muồng đen được phân biệt rõ ràng, giác có màu vàng tới trắng, dày khoảng 3 – 7cm, lõi gỗ có màu nâu đậm đến tím đen, thay đổi màu nếu gặp nước. Thớ gỗ muồng đen thẳng, hệ số co rút thấp (0,37) nên rất được ưa chuộng trong lĩnh vực sản xuất đồ nội thất, xây dựng nhà ở.
Gỗ muồng có mấy loại?
Ở nước ta hiện tại có 2 loại gỗ muồng, bao gồm gỗ muồng đen và gỗ muồng vàng. Cả 2 đều thuộc nhóm I trong bảng phân loại gỗ tự nhiên và được nhiều khách hàng ưa chuộng bởi có giá trị thẩm mỹ cao.
Gỗ muồng vàng
- Có đặc điểm thớ thẳng, thô, tỉ trọng nặng
- Thớ gỗ có màu vàng hơi ngả nâng, đường vân gỗ rõ ràng có màu nâu đen rất sang trọng
- Kết cấu bền vững, không bị tác động bởi mối mọt và cong vênh trong quá trình sử dụng
- Chịu tác lực tốt nên loại gỗ này được ứng dụng rộng rãi trong thiết kế nội thất, ngoại thất nhà ở.
Gỗ muồng đen
Trên thực tế, gỗ muồng đen có những đặc điểm và tính chất giống gỗ muồng vàng. Điểm khác biệt để phân biệt được 2 loại gỗ này nằm ở màu sắc và vân gỗ..
- Gỗ muồng đen có giác gỗ màu vàng trắng, và màu nâu đậm, chuyển đen khi hướng vào lõi
- Vân gỗ muồng đen có màu vàng nâu đẹp và rõ nét.
- Thường được ứng dụng trong thiết kế nội thất và xây dựng nhà ở
Ưu, nhược điểm của gỗ muồng đen
Gỗ muồng đen thuộc nhóm I nên được ứng dụng nhiều trong đời sống. Cùng tìm hiểu những ưu, nhược điểm của loại gỗ này sau đây.
Ưu điểm của gỗ muồng đen
- Có cấu tạo chắc chắn, tỵ trọng cao và cầm khá nặng tay
- Có giá trị thẩm mỹ cao, vân gỗ đẹp và nổi bật
- Thớ gỗ thẳng, cứng, khả năng chịu va đập từ ngoại lực và không bị phai màu, nứt nẻ trong thời gian sử dụng.
- Không chịu tác động của mối mọt, thấm nước, cong vênh.
- Có mùi thơm tự nhiên, có khả năng xua đuổi được côn trùng.
- Có giá trị phong thuỷ cao, mang lại nhiều vượng khí và may mắn.
Nhược điểm của gỗ muồng đen
- Thuộc nhóm gỗ I, chất lượng tốt nên có giá thành khá cao.
- Màu sắc tối, chỉ phù hợp với những phong cách cổ điển, truyền thống.
- Có xuất hiện nhiều hàng giả trên thị trường
Cách chọn mua gỗ muồng đen tốt chất lượng
- Theo chất lượng gỗ: Cây gỗ muồng đen khi trưởng thành có chiều cao từ 15 – 20m, đường kính thân cây khoảng từ 30 – 45cm. Phù hợp với điều kiện tự nhiên, khí hậu nên được trồng rộng rãi ở nước ta. Gỗ muồng đen được nhiều người ưa chuộng trong chế tác nội thất và vật phẩm phong thuỷ bởi vẻ đẹp tự nhiên và kết cấu bền theo thời gian
- Theo tuổi thọ: Gỗ muồng đen sau khi được chế tác thành vật phẩm sẽ có tuổi thọ từ 20 – 30 năm mà không bị mối mọt, phai màu. Đặc biệt những món đồ nội thất nhà ở như tủ đồ, bàn ghế, giường không tiếp xúc với môi trường tự nhiên nên sẽ có tuổi thọ cao hơn.
Giá gỗ muồng bao nhiêu 1 khối?
Gỗ muồng thuộc loại gỗ tự nhiên, có thời gian sinh trưởng và phát triển từ 7 – 10 năm. Tuỳ thuộc vào tuổi thọ và độ khan hiếm trên thị trường mà gỗ muồng sẽ có giá trị kinh tế khác nhau qua từ thời điểm.
TÊN LOẠI GỖ MUỒNG | QUY CÁCH | GIÁ (VND/m3) | CÁCH TÍNH |
---|---|---|---|
Gỗ tròn |
|
3.300.000
4.000.000 |
Đo vanh giữa, trừ 10cm vỏ. |
Gỗ tròn cạo gió | Gỗ đã cạo, xẻ sơ vỏ và dác bằng cưa lốc
|
4.300.000 | Đo chiều cao, rộng đầu nhỏ, trừ 10% vỏ, dác. |
Gỗ xẻ hộp CD | Gỗ xẻ hộp sắc cạnh lòi lõi, bám dác cạnh
|
7.000.000 | Đo dài, rộng, cao |
Gỗ xẻ hộp sắc cạnh lòi lõi, bám dác cạnh
|
8.300.000 | Đo dài, rộng, cao | |
Gỗ xẻ hộp lộ nguyên lõi, dính 1 chút giác 4 góc
|
11.000.000 | Đo dài, rộng, cao | |
Ván | Mặt ván > 20 lên, dày 2cm, dài > 1,5m, không tim, ruột | 13.400.000 | |
Mặt ván > 30 lên, dày 2cm, dài > 1,5m, không tim, ruột | 14.900.000 | ||
Mặt ván > 40 lên, dày 2cm, dài > 1,5m, Không tim, ruột | 16.400.000 | ||
Gỗ xẻ phách |
|
8.000.000 | |
|
12.500.000 | ||
Gỗ xẻ ván sàn |
|
14.000.000 | |
|
14.600.000 |
Ứng dụng của gỗ muồng đen trong đời sống
Với những ưu điểm nổi bật về đặc tính gỗ chắc, bền, không bị cong vênh hoặc mối mọt trong thời gian sử dụng nên được ứng dụng rộng rãi trong chế tác đồ nội thất và xây dựng nhà ở: Tủ đồ, giường, bàn ghế,… qua thời gian sử dụng càng lâu, gỗ sẽ có màu đậm và sang trọng hơn.
Đặc biệt, gỗ muồng đen có giá trị cao trong chế tác vật phẩm phong thuỷ, có ý nghĩa thu hút may mắn, tài lộc và xua đuổi tà khí trong cuộc sống và công việc.
Trong y học, quả cây muồng đen được sử dụng trong nghiên cứu chế tạo thuốc xổ giun và chống co giật ở trẻ nhỏ, nước sắc lõi được dùng để chữa bệnh ghẻ hiệu quả ở người.
Một số câu hỏi thường gặp
Gỗ muồng đen có tốt không?
Gỗ muồng đen là loại gỗ tốt, gỗ cứng và có kết cấu chắc chắn nên được ứng dụng trong sản xuất và chế tác đồ dùng thi công nội thất, xây dựng nhà ở. Những công trình được làm từ gỗ muồng đen có tuổi thọ cao như lát sàn gỗ, tiện trụ cầu thang,…
Gỗ muồng đen có bền không?
Gỗ muồng đen có độ bền cao, chịu lực tốt và có khả năng chống thấm nước. Tuổi thọ của loại gỗ này thường từ 20 – 30 năm hoặc hơn nếu như được bảo quản tốt, không tiếp trúc trực tiếp với môi trường tự nhiên như ánh nắng mặt trời, mưa. Ngoài ra, khi sử dụng gỗ muồng đen càng lâu, màu gỗ sẽ trở nên đẹp và sang trọng.
Gỗ muồng đen có bị mối mọt không?
Gỗ muồng đen thuộc nhóm 1, đặc tính gỗ cứng và không bị mối mọt, nứt nẻ trong quá trình sử dụng nên được ứng dụng trong chế tác đồ gia dụng và nội – ngoại thất.
Gỗ muồng đen có bị cong vênh không?
Thuộc nhóm gỗ cao cấp nên loại gỗ này không bị cong vênh hay mối mọt. Do đó, mặc dù với mức giá cao nhưng gỗ muồng đen vẫn rất được săn đón bởi người tiêu dùng.
Trên đây là những thông tin về phân loại và báo giá gỗ muồng đen được Nội Thất Điểm Nhấn tổng hợp và chia sẻ. Nếu còn những câu hỏi hoặc bạn đang tìm kiếm đơn vị thi công, làm đồ nội thất gỗ theo yêu cầu uy tín, chất lượng và giá cả hợp lý, hãy liên hệ ngay với chúng tôi qua hotline 1800 9398 để được tư vấn báo giá hoàn toàn miễn phí.
Bài viết cùng chủ đề
- [CHIÊM NGƯỠNG] Top 5 những bộ bàn ghế gỗ đẹp nhất Việt Nam
- Gỗ bạch dương là gì? Thuộc nhóm mấy? Giá bao nhiêu?
- Gỗ cà te là gỗ gì? Có tốt không? Thuộc nhóm thứ mấy?
- Gỗ hoàng dương là gì? ĐẶC ĐIỂM và ỨNG DỤNG của gỗ ra sao
- Gỗ xoài là gì? Thuộc nhóm mấy? Giá bao nhiêu? Dùng làm gì?
- Gỗ bằng lăng: Đặc điểm, Phân loại, Ứng dụng và Giá bán
- Gỗ hương xám là gì? Ưu nhược điểm và bảng báo giá mới nhất
- Gỗ sơn huyết là gì? Ưu nhược điểm kèm báo giá mới nhất 2024
- Gỗ cà chít là gì? Thuộc nhóm mấy? Bao nhiêu tiền 1 khối?
- Gỗ lũa là gì? Phân loại và cách bày gỗ lũa trong nhà