Tiêu chuẩn thiết kế phòng khám đa khoa theo TCVN 9214:2012

Cập Nhật 12/06/2025
Nội Thất Điểm Nhấn
Nội Thất Điểm Nhấn

Nội Thất Điểm Nhấn tự hào với kinh nghiệm dày dặn trong thiết kế – thi công nội thất, cam kết mang đến giá trị vượt trội, kiến tạo không gian sống hiện đại, tiện nghi và đẳng cấp cho bạn. Các thành tích đạt được:

  • Thương Hiệu Xuất Sắc Châu Á 2023
  • Chứng nhận hệ thống quản lý môi trường SO 14001:2015
  • Chứng nhận đạt hệ thống an toàn và sức khỏe nghề nghiệp 45001:2018

messenger YÊU CẦU TƯ VẤN
Kích thước chữ
  • Mặc định
  • Lớn hơn

Thiết kế phòng khám đa khoa đẹp, ấn tượng là chưa đủ để xây dựng lòng tin ở khách hàng. Theo đó, chủ đầu tư còn cần nắm rõ và áp dụng đúng – đủ tiêu chuẩn thiết kế phòng khám đa khoa dựa trên Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 9214:2012. Điều này nhằm tạo dựng không gian phòng khám chuyên nghiệp, đảm bảo công năng và tiện nghi. Từ đó, nâng cao trải nghiệm dịch vụ khám chữa bệnh và sự tin cậy của khách hàng.

Giới thiệu

Phòng khám đa khoa là nơi cung cấp các dịch vụ thăm khám, chữa trị, chăm sóc sức khỏe. Vì vậy, để đảm bảo quy trình làm việc nhanh chóng, hiệu quả và đảm bảo an toàn. Việc thiết kế phòng khám đa khoa khoa học, thân thiện và bền vững là điều thiết yếu. 

Chính vì vậy, TCVN 9214 : 2012 ra đời – Đây là Tiêu chuẩn Quốc gia về việc thiết kế, cải tạo và nâng cấp phòng khám đa khoa khu vực trên toàn quốc. Bộ tiêu chuẩn này được công bố bởi: Viện Kiến trúc, Quy hoạch Đô thị và Nông thôn biên soạn, Bộ Xây dựng đề nghị, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ.

TCVN 9214 : 2012 ra đời với các tiêu chuẩn, quy định về việc thiết kế phòng khám đa khoa
TCVN 9214 : 2012 ra đời với các tiêu chuẩn, quy định về việc thiết kế phòng khám đa khoa

Thuật ngữ và định nghĩa

Trong tiêu chuẩn thiết kế phòng khám đa khoa TCVN 9214 : 2012, có một vài thuật ngữ được đề cập mà bạn cần biết như sau:

  • Phòng khám đa khoa khu vực: Đây là nơi cung cấp các dịch vụ y tế như: phòng – khám – chữa bệnh, điều trị ngoại trú, bệnh thông thường và một vài bệnh chuyên khoa.
  • Khu khám và điều trị ngoại trú: Đây là nơi diễn ra các hoạt động tiếp đón, khám – chẩn đoán – phân loại bệnh ban đầu.
  • Khu điều trị: Là nơi bác sĩ thực hiện khám chữa bệnh chuyên khoa, được phân thành các chuyên khoa độc lập để dễ vận hành.
  • Khu tạm lưu bệnh nhân: Là khu vực dành cho các bệnh nhân cần ở lại để theo dõi hoặc bệnh nặng cần chờ chuyển lên tuyến trên.

Những quy định chung trong tiêu chuẩn thiết kế phòng khám đa khoa

Để đảm bảo thiết kế phòng khám đa khoa đạt chuẩn, đảm bảo kinh doanh và vận hành bền vững bạn cần lưu ý những quy định chung trong Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 9214 : 2012 như sau:

Phạm vi phục vụ của phòng khám nha khoa cần đạt bán kính tối thiểu từ 10 - 15km
Phạm vi phục vụ của phòng khám nha khoa cần đạt bán kính tối thiểu từ 10 – 15km
  • Phạm vi phục vụ: Khu vực phục vụ bệnh nhân phòng khám đa khoa cần có bán kính tối thiểu 10km – 15km.
  • Yêu cầu thiết kế: Không gian phòng khám đa khoa cần thiết kế phù hợp với điều kiện kinh tế – xã hội địa phương, có khả năng cải tạo và mở rộng – nâng cấp trong tương lai.
  • Tiếp cận cho người khuyết tật: Phòng khám đa khoa cần đảm bảo các chi tiết thiết kế hỗ trợ người khuyết tật dễ tiếp cận và sử dụng, tuân thủ các yếu tố an toàn và đảm bảo sức khỏe theo quy định.
  • An toàn, phù hợp mỹ quan: Không gian phòng khám đa khoa cần đảm bảo thiết kế an toàn, bền vững, vệ sinh môi trường và phù hợp mỹ quan, điều kiện khí hậu và đáp ứng được nhu cầu sử dụng.

Yêu cầu về khu đất xây dựng và quy hoạch tổng mặt bằng

Bên cạnh các quy định chung, tiêu chuẩn thiết kế phòng khám đa khoa theo TCVN 9214 : 2012 còn yêu cầu rõ về khu đất xây dựng và quy hoạch tổng mặt bằng như sau:

Phòng khám đa khoa cần được đặt ở vị trí có giao thông thuận lợi, gần các khu dân cư
Phòng khám đa khoa cần được đặt ở vị trí có giao thông thuận lợi, gần các khu dân cư
  • Vị trí khu đất: Phòng khám đa khoa cần được đặt ở khu vực có giao thông thuận tiện, dễ dàng kết nối liên xã – huyện và cả các khu dân cư.
  • Điều kiện vệ sinh môi trường: Đây là yếu tố bắt buộc phải đáp ứng, khu đất xây dựng cần có nguồn cung cấp nước sạch thường xuyên.
  • Mật độ xây dựng: Cần tuân thủ đúng mật độ xây dựng tối đa và mật độ cây xanh tối thiểu theo quy định về quy hoạch xây dựng.
  • Quy mô diện tích đất: Dựa vào diện tích xây dựng, phòng khám đa khoa được phân chia thành 2 quy mô, nhỏ là dưới 11.0000m2 và ngược lại.

Dựa vào diện tích và quy mô xây dựng phòng khám đa khoa, từ đó áp dụng và đảm bảo thiết kế phòng khám đa khoa đạt chuẩn như sau:

Quy mô và chỉ tiêu diện tích đất tối thiểu xây dựng phòng khám đa khoa khu vực

Quy mô Số giường bệnh Số lần khám trong ngày Diện tích đất tối thiểu
Nhỏ (<11.000m2) 11 – 15 giường 120 – 150 lần 0,24 ha
Lớn (>11.000m2) 6 – 10 giường 80 – 120 lần 0,2 ha

Nội dung công trình và giải pháp thiết kế

Dưới đây là nội dung công trình và giải pháp thiết kế cụ thể, được quy định rõ trong tiêu chuẩn thiết kế phòng khám đa khoa như sau:

  • Khu vực ngồi chờ: Sảnh chờ, khu vực tiếp đón cần được thiết kế thoáng đãng. Bố trí ghế ngồi khoảng cách hợp lý, đảm bảo thoải mái. Hệ thống tra cứu thông tin thân thiện, dễ dàng sử dụng.
  • Phòng khám: Cần đảm bảo thiết kế theo tiêu chuẩn, quy định hiện hành. Đồng thời, cung cấp trang thiết bị công nghệ theo quy chuẩn, các khu vực khám chữa bệnh cần có sự riêng tư, tiện nghi.
  • Khu xét nghiệm: Đề cao vệ sinh, an toàn và sắp xếp không gian một cách hợp lý để tối ưu quy trình làm việc và tạo không gian thoáng đãng.

Các yêu cầu về kích thước thông thủy

Kích thước thông thủy là thuật ngữ quen thuộc trong lĩnh vực thiết kế nội thất. Cụ thể, đây là thuật ngữ chỉ kích thước thực tế có thể sử dụng bên trong phòng, không bao gồm phần tường và các chi tiết kiến trúc khác. 

Khi thiết kế phòng khám đa khoa, cần chú ý tập trung vào các yêu cầu kích thước thông thủy
Khi thiết kế phòng khám đa khoa, cần chú ý tập trung vào các yêu cầu kích thước thông thủy

Chiều cao phòng

Theo tiêu chuẩn thiết kế phòng khám đa khoa, chiều cao thông thủy tối thiểu của các khu vực chức năng là 3 mét. Tuy nhiên, có thể linh hoạt điều chỉnh tùy theo yêu cầu của từng phòng khám. Đối với các khu vực như phòng tắm rửa, xí tiểu và kho đồ vật bẩn cần đảm bảo chiều cao thông thủy tối thiểu 2,4 mét.

Kích thước hành lang

Hành lang là yếu tố không thể thiếu khi thiết kế phòng khám đa khoa, vì vậy khi thiết kế cần nắm rõ và đáp ứng đúng tiêu chuẩn về kích thước như sau:

  • Chiều rộng hành lang giữa: Tối thiểu 2,4 mét.
  • Chiều rộng hành lang giữa có giường đẫy, chỗ ngồi đợi: Tối thiểu 3 mét.
  • Chiều rộng của hành lang bên: Tối thiểu 1,5 mét.
  • Chiều rộng hành lang giữa có giường đẫy, chỗ ngồi đợi: Tối thiểu 2,4 mét.
  • Chiều cao hành lang: Tối thiểu 2,7 mét.

Lưu ý: Khi thiết kế hành lang trong phòng khám đa khoa, bắt buộc phải bố trí thêm tay vịn hai để tạo điều kiện hỗ trợ giúp đỡ cho bệnh nhân và người khuyết tật.

Hành lang phòng khám đa khoa cần bố trí thêm tay vịn để hỗ trợ người bệnh và người khuyết tật.
Hành lang phòng khám đa khoa cần bố trí thêm tay vịn để hỗ trợ người bệnh và người khuyết tật.

Kích thước cửa đi

Dựa vào tiêu chuẩn thiết kế phòng khám đa khoa, cửa đi cần được thiết kế với quy định về kích thước cụ thể như sau:

  • Chiều cao cửa đi: Tối thiểu 2,1 mét.
  • Chiều rộng cửa đi một cánh: Tối thiểu 0,9 mét.
  • Chiều rộng cửa đi hai cánh: Tối thiểu 1,2 mét.
  • Chiều rộng của cửa đi chính vào các phòng phẫu thuật: Tối thiểu 1,6 mét.
  • Chiều rộng của cửa đi chính vào phòng chiếu chụp: Tối thiểu 1,4 mét.
  • Chiều rộng cửa phòng vệ sinh: Tối thiểu 0,8 mét.

Kích thước cầu thang và đường dốc

Trong phòng khám đa khoa, bạn cần đảm bảo quy định về kích thước cầu thang và đường dốc để đảm bảo an toàn và sức khỏe như sau:

  • Chiều rộng vế thang: Tối thiểu 1,5 mét.
  • Chiều rộng chiếu nghỉ cầu thang: Tối thiểu 1,5 mét.
  • Độ dốc của đường dốc: Tối đa 1:10.
  • Chiều rộng đường dốc: Tối thiểu 2,1 mét.
  • Chiều rộng chiếu nghỉ đường dốc: Tối thiểu 2,4 mét.
  • Lối ra vào chính cần có đường dốc dành cho người khuyết tật với chiều rộng: Tối thiểu 1,2 mét.
Kích thước chiều rộng vế thang phòng khám đa khoa không được nhỏ hơn 1,5m
Kích thước chiều rộng vế thang phòng khám đa khoa không được nhỏ hơn 1,5m

Khu Khám và điều trị ngoại trú

Về diện tích các khu vực khám và điều trị ngoại trú, trong tiêu chuẩn thiết kế phòng khám đa khoa theo TCVN 9214 : 2012 có quy định cụ thể như sau:

Diện tích tối thiểu các phòng trong khu Khám và điều trị ngoại trú

1 Loại phòng Quy mô nhỏ  Quy mô lớn
2 Khám – điều trị nội khoa 18m2/chỗ x 1 chỗ khám 18m2/chỗ x 2 chỗ khám
3 Khám – điều trị ngoại khoa 12m2/chỗ x 1 chỗ khám 12m2/chỗ x 2 chỗ khám
4 Khám – điều trị nhi khoa 12m2/chỗ x 1 chỗ khám 12m2/chỗ x 2 chỗ khám
5 Khám thai – sản 15m2/chỗ x 1 chỗ khám 15m2/chỗ x 1 chỗ khám
6 Khám các bệnh phụ khoa 15m2/chỗ x 1 chỗ khám 15m2/chỗ x 1 chỗ khám
7 Khám – điều trị Răng-Hàm-Mặt, Tai-Mũi Họng và Mắt 8m2/chỗ x 3 chỗ khám

1 ghế khám Răng-Hàm-Mặt

1 ghế khám Tai-Mũi Họng

1 ghế khám Mắt

8m2/chỗ x 3-4 chỗ khám

2 ghế khám Răng-Hàm-Mặt

1 ghế khám Tai-Mũi Họng

1 ghế khám Mắt

8 Khám chữa bệnh theo phương pháp Y học cổ truyền 18m2/chỗ x 1 chỗ khám 18m2/chỗ x 1 chỗ khám
9 Quản lý – điều trị, theo dõi bệnh xã hội 9m2/bàn làm việc 9m2/bàn làm việc
10 Phòng thủ thuật 18m2 – 24m2/phòng
11 Xét nghiệm 15m2/ 3 bàn xét nghiệm 15m2/ 3 bàn xét nghiệm
12 Chẩn đoán hình ảnh
12.1 Phòng máy 20m2/máy 20m2/máy
12.2 Phòng điều khiển 6m2/phòng 6m2/phòng
12.3 Phòng rửa phim 18m2/phòng 18m2/phòng
12.4 Phòng siêu âm 9m2/máy x 1 máy 9m2/máy x 2 máy
12.5 Phòng phụ trợ Không có 9m2/phòng
13 Thăm dò chức năng
13.1 Nội soi dạ dày Không có 24m2/phòng
13.2 Điện tim 18m2/phòng 24m2/phòng

Ngoài ra, còn 2 điều cần lưu ý trong tiêu chuẩn thiết kế phòng khám đa khoa khi thiết kế khu Khám và điều trị ngoại trú như sau:

  • Nếu máy X-quang có bản thiết kế phòng chụp từ phía nhà sản xuất, buộc thiết kế phòng chụp X-quang đảm bảo không nhỏ hơn tiêu chuẩn nhà sản xuất và bảng tiêu chuẩn trên.
  • Khu vực sảnh đợi, cần đảm bảo đáp ứng số lượng chỗ ngồi tối thiểu 25% – 30% tổng số lượt khám bệnh mỗi ngày với tiêu chuẩn diện tích 1,6m2/chỗ ngồi.

Khu điều trị

Bên cạnh tiêu chuẩn về diện tích Khám và điều trị ngoại trú, khi đầu tư phòng khám đa khoa bạn cũng cần chú ý đáp ứng tiêu chuẩn diện tích khu điều trị theo bảng sau:

Loại phòng Diện tích tối thiểu
Cấp cứu 24m2/ chỗ cấp cứu
Tiểu phẫu 15m2/ bàn tiểu phẫu
Phòng đẻ 15m2/ bàn đỡ đẻ
Dịch vụ Kế hoạch hóa gia đình 15m2/ bàn thủ thuật

Lưu ý:

  • Khu vực phòng đẻ cần đảm bảo trang bị đầy đủ các thiết bị – nội thất, bao gồm: 1 bàn đỡ đẻ, 1 bàn đón trẻ sơ sinh, 1 bàn để dụng cụ và lavabo.
  • Các phòng điều trị cần thuận tiện lên hệ với nhau và với khu vực hành chính – hậu cần kỹ thuật. 
  • Tiêu chuẩn thiết kế phòng khám đa khoa quy định cụ thể cần có ít nhất 1 phòng cấp cứu đạt tiêu chuẩn diện tích như bản trên.
  • Cần có khu vực đợi riêng dành cho phòng thủ thuật kế hoạch hóa gia đình.

Khu Tạm lưu bệnh nhân

Khu vực Tạm lưu bệnh nhân trong phòng khám đa khoa được quy định cụ thể về kích thước diện tích tối thiểu như sau:

 

Loại phòng Quy mô nhỏ Quy mô lớn
Bệnh nhân thông thường 6m2/giường x 2-4 giường 6m2/giường x 5-9 giường
Bệnh nhân truyền nhiễm 6m2/giường x 1-2 giường 6m2/giường x 2 giường
Bệnh nhân cấp cứu 6m2/giường x 1-2 giường 6m2/giường x 2 giường
Sản phụ 15m2/ 2 giường

Bên cạnh diện tích tối thiểu, còn một vài điều cần lưu ý khi thiết kế khu tạm lưu bệnh nhân trong phòng khám đa khoa như sau:

  • Phòng tạm lưu bệnh nhân thông thường cần phân biệt nam/nữ riêng;
  • Phòng tạm lưu bệnh nhân truyền nhiễm và bệnh nhân cấp cứu chỉ bố trí 1 giường thì diện tích không được nhỏ hơn 18m2.
  • Diện tích tối thiểu phòng tạm lưu sản phụ bao gồm cả diện tích nhà vệ sinh 3-4m2.
  • Các phòng tạm lưu bệnh nhân cần có nhà vệ sinh riêng.
  • Cần có các giải pháp cách lý trong phòng tạm lưu bệnh nhân truyền nhiễm.
  • Phòng tạm lưu bệnh nhân cấp cứu cần được bố trí liền kề với phòng cấp cứu.

Khu Hành chính – Hậu cần kỹ thuật

Để đảm bảo đạt tiêu chuẩn thiết kế phòng khám đa khoa, bạn cần đảm bảo diện tích tối thiểu cho khu hành chính và hậu cần kỹ thuật như sau:

Loại phòng Quy mô nhỏ Quy mô lớn
Sảnh đợi, đón tiếp 18m2 – 24m2/ phòng
Tuyên truyền, tư vấn 18m2 – 24m2/ phòng
Giao ban 18m2 – 24m2/ phòng
Hành chính, y vụ 15m2 – 18m2/ phòng
Trưởng phòng khám 18m2/ phòng
Trực nhân viên 12m2/ phòng 15m2/ phòng
Dược và thiết bị 12m2/ phòng 15m2/ phòng
Rửa tiệt trùng, sấy hấp dụng cụ 12m2/ phòng 12m2/ phòng

Bên cạnh diện tích tối thiểu cần đáp ứng, khi thiết kế khu hành chính – hậu cần kỹ thuật phòng khám nha khoa còn cần lưu ý:

  • Khu vực sảnh đợi, đón tiếp cần được bố trí liền kề với phòng tuyên truyền, tư vấn. 
  • Khu vực hành chính, y vụ cần được bố trí liền kề với sảnh đợi, đón tiếp.
  • Phòng rửa tiệt trùng, sấy hấp dụng cụ phải bố trí liền kề với khu vực khám và điều trị ngoại trú.

Khu Phụ trợ

Yếu tố cuối cùng nhưng quan trọng không kém trong tiêu chuẩn thiết kế phòng khám đa khoa là diện tích tối thiểu khu phụ trợ:

Loại phòng Quy mô nhỏ Quy mô lớn
Phục vụ (bếp, nấu) 12m2/ phòng 15m2/ phòng
Vệ sinh, tắm, thay quần áo nhân viên 20m2/khu x 2  khu

– 1 xí, 2 tiểu, 1 rửa, 1 tắm

– phân nam/nữ riêng biệt

32m2/khu x 2 khu

– 2 xí, 3 tiểu, 1 rửa, 2 tắm

– phân nam/nữ riêng biệt

Nhà để xe nhân viên Phân chia thành 2 khu riêng biệt với tiêu chuẩn diện tích: 0,9m2/xe đạp; 3m2/xe máy; 25m2/ô tô
Nhà để xe của bệnh nhân, khách 9m2/phòng x 1 phòng
Thường trực, bảo vệ 9m2/phòng x 1 phòng

Yêu cầu thiết kế hệ thống kỹ thuật

Hệ thống kỹ thuật là yếu tố quan trọng cần chú ý khi kinh doanh phòng khám đa. Theo đó, cần tuân thủ chính xác tiêu chuẩn thiết kế phòng khám đa khoa theo quy định được nêu rõ trong điều 7 TCVN 4470 : 2012.

  • Tiêu chuẩn cấp nước trung bình từ 20m2 đến 30m2/ ngày đêm.

  • Về hiệu thống chiếu sáng được quy định đầy đủ theo bảng sau đây:

Khu vực trong phòng khám đa khoa Độ rọi tối thiểu
Khu đón tiếp 300 lux
Phòng khám 300 lux
Phòng hồi sức 300 lux
Phòng bệnh nhân 100 lux
Phòng đẻ 400 lux
Hành lang chung 150 lux
Xquang chẩn đoán, chụp 20 lux
Xquang chẩn đoán, nơi làm việc 300 lux
Phòng làm việc của bác sĩ 300 lux
Phòng nhân viên 100 lux
Buồng y tá (trực ngày) 300 lux
Buồng y tá (trực đêm) 30 lux
Nhà bếp 300 lux
Phòng xét nghiệm bệnh học (tại chỗ) 500 lux
Nhà kho 100 lux
Buồng tắm 100 lux
Bồn rửa 200 lux
Nhà vệ sinh 100 lux

Bên cạnh những yêu cầu trên, thiết kế hệ thống kỹ thuật trong phòng khám đa khoa còn cần lưu ý về nhiệt độ các phòng và xử lý chất thải đúng cách như sau:

  • Nhiệt độ cần được chiều chỉnh phù hợp cho từng phòng khác nhau:
    • Phòng đẻ: Từ 21 – 25 độ C
    • Phòng nhi: Từ 24 – 24 độ C
  • Chất thải cần được tập trung đúng chỗ, sau đó vận chuyển đến nơi xử lý bên ngoài phòng khám đa khoa.

Trên đây là toàn bộ những tiêu chuẩn thiết kế phòng khám đa khoa được quy định cụ thể trong Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 4470 : 2012 mà chủ đầu tư cần nắm rõ. Việc đáp ứng đúng các tiêu chuẩn không chỉ giúp việc kinh doanh trở nên dễ dàng, thuận lợi. Hơn thế, còn là nền tảng cho chiến lược kinh doanh bền vững, thu hút và giữ chân được khách hàng.

Nếu bạn đang tìm kiếm hoặc cần tìm hiểu chi tiết hơn về việc thiết kế phòng khám đa khoa đạt tiêu chuẩn. Hãy liên hệ ngay đến hotline 1800 9398 để được Nội Thất Điểm Nhấn tư vấn hoàn toàn miễn phí!

5

Bài viết hữu ích ?
Chưa có đánh giá!
1800 9398 phone Liên hệ tư vấn Liên hệ tư vấn chat-fb
phone 1800 9398 phone LIÊN HỆ TƯ VẤN

Mức giá thiết kế nội thất tại Nội Thất Điểm Nhấn

Lưu ý: mức chi phí sau chỉ mang tính chất tham khảo

Dịch vụ: Dịch vụ thiết kế nội thất

Loại công trình:

Diện tích: 15

Phong cách thiết kế: 15

Mức giá thiết kế nội thất tại Nội Thất Điểm Nhấn

Lưu ý: mức chi phí sau chỉ mang tính chất tham khảo

Dịch vụ: Dịch vụ thiết kế nội thất

Loại công trình:

Diện tích: 15

Phong cách thiết kế: 15