- Mặc định
- Lớn hơn
Thiết kế phòng khám đa khoa đẹp, ấn tượng là chưa đủ để xây dựng lòng tin ở khách hàng. Theo đó, chủ đầu tư còn cần nắm rõ và áp dụng đúng – đủ tiêu chuẩn thiết kế phòng khám đa khoa dựa trên Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 9214:2012. Điều này nhằm tạo dựng không gian phòng khám chuyên nghiệp, đảm bảo công năng và tiện nghi. Từ đó, nâng cao trải nghiệm dịch vụ khám chữa bệnh và sự tin cậy của khách hàng.
Giới thiệu
Phòng khám đa khoa là nơi cung cấp các dịch vụ thăm khám, chữa trị, chăm sóc sức khỏe. Vì vậy, để đảm bảo quy trình làm việc nhanh chóng, hiệu quả và đảm bảo an toàn. Việc thiết kế phòng khám đa khoa khoa học, thân thiện và bền vững là điều thiết yếu.
Chính vì vậy, TCVN 9214 : 2012 ra đời – Đây là Tiêu chuẩn Quốc gia về việc thiết kế, cải tạo và nâng cấp phòng khám đa khoa khu vực trên toàn quốc. Bộ tiêu chuẩn này được công bố bởi: Viện Kiến trúc, Quy hoạch Đô thị và Nông thôn biên soạn, Bộ Xây dựng đề nghị, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ.

Thuật ngữ và định nghĩa
Trong tiêu chuẩn thiết kế phòng khám đa khoa TCVN 9214 : 2012, có một vài thuật ngữ được đề cập mà bạn cần biết như sau:
- Phòng khám đa khoa khu vực: Đây là nơi cung cấp các dịch vụ y tế như: phòng – khám – chữa bệnh, điều trị ngoại trú, bệnh thông thường và một vài bệnh chuyên khoa.
- Khu khám và điều trị ngoại trú: Đây là nơi diễn ra các hoạt động tiếp đón, khám – chẩn đoán – phân loại bệnh ban đầu.
- Khu điều trị: Là nơi bác sĩ thực hiện khám chữa bệnh chuyên khoa, được phân thành các chuyên khoa độc lập để dễ vận hành.
- Khu tạm lưu bệnh nhân: Là khu vực dành cho các bệnh nhân cần ở lại để theo dõi hoặc bệnh nặng cần chờ chuyển lên tuyến trên.
Những quy định chung trong tiêu chuẩn thiết kế phòng khám đa khoa
Để đảm bảo thiết kế phòng khám đa khoa đạt chuẩn, đảm bảo kinh doanh và vận hành bền vững bạn cần lưu ý những quy định chung trong Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 9214 : 2012 như sau:

- Phạm vi phục vụ: Khu vực phục vụ bệnh nhân phòng khám đa khoa cần có bán kính tối thiểu 10km – 15km.
- Yêu cầu thiết kế: Không gian phòng khám đa khoa cần thiết kế phù hợp với điều kiện kinh tế – xã hội địa phương, có khả năng cải tạo và mở rộng – nâng cấp trong tương lai.
- Tiếp cận cho người khuyết tật: Phòng khám đa khoa cần đảm bảo các chi tiết thiết kế hỗ trợ người khuyết tật dễ tiếp cận và sử dụng, tuân thủ các yếu tố an toàn và đảm bảo sức khỏe theo quy định.
- An toàn, phù hợp mỹ quan: Không gian phòng khám đa khoa cần đảm bảo thiết kế an toàn, bền vững, vệ sinh môi trường và phù hợp mỹ quan, điều kiện khí hậu và đáp ứng được nhu cầu sử dụng.
Yêu cầu về khu đất xây dựng và quy hoạch tổng mặt bằng
Bên cạnh các quy định chung, tiêu chuẩn thiết kế phòng khám đa khoa theo TCVN 9214 : 2012 còn yêu cầu rõ về khu đất xây dựng và quy hoạch tổng mặt bằng như sau:

- Vị trí khu đất: Phòng khám đa khoa cần được đặt ở khu vực có giao thông thuận tiện, dễ dàng kết nối liên xã – huyện và cả các khu dân cư.
- Điều kiện vệ sinh môi trường: Đây là yếu tố bắt buộc phải đáp ứng, khu đất xây dựng cần có nguồn cung cấp nước sạch thường xuyên.
- Mật độ xây dựng: Cần tuân thủ đúng mật độ xây dựng tối đa và mật độ cây xanh tối thiểu theo quy định về quy hoạch xây dựng.
- Quy mô diện tích đất: Dựa vào diện tích xây dựng, phòng khám đa khoa được phân chia thành 2 quy mô, nhỏ là dưới 11.0000m2 và ngược lại.
Dựa vào diện tích và quy mô xây dựng phòng khám đa khoa, từ đó áp dụng và đảm bảo thiết kế phòng khám đa khoa đạt chuẩn như sau:
Quy mô và chỉ tiêu diện tích đất tối thiểu xây dựng phòng khám đa khoa khu vực |
|||
Quy mô | Số giường bệnh | Số lần khám trong ngày | Diện tích đất tối thiểu |
Nhỏ (<11.000m2) | 11 – 15 giường | 120 – 150 lần | 0,24 ha |
Lớn (>11.000m2) | 6 – 10 giường | 80 – 120 lần | 0,2 ha |
Nội dung công trình và giải pháp thiết kế
Dưới đây là nội dung công trình và giải pháp thiết kế cụ thể, được quy định rõ trong tiêu chuẩn thiết kế phòng khám đa khoa như sau:
- Khu vực ngồi chờ: Sảnh chờ, khu vực tiếp đón cần được thiết kế thoáng đãng. Bố trí ghế ngồi khoảng cách hợp lý, đảm bảo thoải mái. Hệ thống tra cứu thông tin thân thiện, dễ dàng sử dụng.
- Phòng khám: Cần đảm bảo thiết kế theo tiêu chuẩn, quy định hiện hành. Đồng thời, cung cấp trang thiết bị công nghệ theo quy chuẩn, các khu vực khám chữa bệnh cần có sự riêng tư, tiện nghi.
- Khu xét nghiệm: Đề cao vệ sinh, an toàn và sắp xếp không gian một cách hợp lý để tối ưu quy trình làm việc và tạo không gian thoáng đãng.
Các yêu cầu về kích thước thông thủy
Kích thước thông thủy là thuật ngữ quen thuộc trong lĩnh vực thiết kế nội thất. Cụ thể, đây là thuật ngữ chỉ kích thước thực tế có thể sử dụng bên trong phòng, không bao gồm phần tường và các chi tiết kiến trúc khác.

Chiều cao phòng
Theo tiêu chuẩn thiết kế phòng khám đa khoa, chiều cao thông thủy tối thiểu của các khu vực chức năng là 3 mét. Tuy nhiên, có thể linh hoạt điều chỉnh tùy theo yêu cầu của từng phòng khám. Đối với các khu vực như phòng tắm rửa, xí tiểu và kho đồ vật bẩn cần đảm bảo chiều cao thông thủy tối thiểu 2,4 mét.
Kích thước hành lang
Hành lang là yếu tố không thể thiếu khi thiết kế phòng khám đa khoa, vì vậy khi thiết kế cần nắm rõ và đáp ứng đúng tiêu chuẩn về kích thước như sau:
- Chiều rộng hành lang giữa: Tối thiểu 2,4 mét.
- Chiều rộng hành lang giữa có giường đẫy, chỗ ngồi đợi: Tối thiểu 3 mét.
- Chiều rộng của hành lang bên: Tối thiểu 1,5 mét.
- Chiều rộng hành lang giữa có giường đẫy, chỗ ngồi đợi: Tối thiểu 2,4 mét.
- Chiều cao hành lang: Tối thiểu 2,7 mét.
Lưu ý: Khi thiết kế hành lang trong phòng khám đa khoa, bắt buộc phải bố trí thêm tay vịn hai để tạo điều kiện hỗ trợ giúp đỡ cho bệnh nhân và người khuyết tật.

Kích thước cửa đi
Dựa vào tiêu chuẩn thiết kế phòng khám đa khoa, cửa đi cần được thiết kế với quy định về kích thước cụ thể như sau:
- Chiều cao cửa đi: Tối thiểu 2,1 mét.
- Chiều rộng cửa đi một cánh: Tối thiểu 0,9 mét.
- Chiều rộng cửa đi hai cánh: Tối thiểu 1,2 mét.
- Chiều rộng của cửa đi chính vào các phòng phẫu thuật: Tối thiểu 1,6 mét.
- Chiều rộng của cửa đi chính vào phòng chiếu chụp: Tối thiểu 1,4 mét.
- Chiều rộng cửa phòng vệ sinh: Tối thiểu 0,8 mét.
Kích thước cầu thang và đường dốc
Trong phòng khám đa khoa, bạn cần đảm bảo quy định về kích thước cầu thang và đường dốc để đảm bảo an toàn và sức khỏe như sau:
- Chiều rộng vế thang: Tối thiểu 1,5 mét.
- Chiều rộng chiếu nghỉ cầu thang: Tối thiểu 1,5 mét.
- Độ dốc của đường dốc: Tối đa 1:10.
- Chiều rộng đường dốc: Tối thiểu 2,1 mét.
- Chiều rộng chiếu nghỉ đường dốc: Tối thiểu 2,4 mét.
- Lối ra vào chính cần có đường dốc dành cho người khuyết tật với chiều rộng: Tối thiểu 1,2 mét.

Khu Khám và điều trị ngoại trú
Về diện tích các khu vực khám và điều trị ngoại trú, trong tiêu chuẩn thiết kế phòng khám đa khoa theo TCVN 9214 : 2012 có quy định cụ thể như sau:
Diện tích tối thiểu các phòng trong khu Khám và điều trị ngoại trú |
|||
1 | Loại phòng | Quy mô nhỏ | Quy mô lớn |
2 | Khám – điều trị nội khoa | 18m2/chỗ x 1 chỗ khám | 18m2/chỗ x 2 chỗ khám |
3 | Khám – điều trị ngoại khoa | 12m2/chỗ x 1 chỗ khám | 12m2/chỗ x 2 chỗ khám |
4 | Khám – điều trị nhi khoa | 12m2/chỗ x 1 chỗ khám | 12m2/chỗ x 2 chỗ khám |
5 | Khám thai – sản | 15m2/chỗ x 1 chỗ khám | 15m2/chỗ x 1 chỗ khám |
6 | Khám các bệnh phụ khoa | 15m2/chỗ x 1 chỗ khám | 15m2/chỗ x 1 chỗ khám |
7 | Khám – điều trị Răng-Hàm-Mặt, Tai-Mũi Họng và Mắt | 8m2/chỗ x 3 chỗ khám
1 ghế khám Răng-Hàm-Mặt 1 ghế khám Tai-Mũi Họng 1 ghế khám Mắt |
8m2/chỗ x 3-4 chỗ khám
2 ghế khám Răng-Hàm-Mặt 1 ghế khám Tai-Mũi Họng 1 ghế khám Mắt |
8 | Khám chữa bệnh theo phương pháp Y học cổ truyền | 18m2/chỗ x 1 chỗ khám | 18m2/chỗ x 1 chỗ khám |
9 | Quản lý – điều trị, theo dõi bệnh xã hội | 9m2/bàn làm việc | 9m2/bàn làm việc |
10 | Phòng thủ thuật | 18m2 – 24m2/phòng | |
11 | Xét nghiệm | 15m2/ 3 bàn xét nghiệm | 15m2/ 3 bàn xét nghiệm |
12 | Chẩn đoán hình ảnh | ||
12.1 | Phòng máy | 20m2/máy | 20m2/máy |
12.2 | Phòng điều khiển | 6m2/phòng | 6m2/phòng |
12.3 | Phòng rửa phim | 18m2/phòng | 18m2/phòng |
12.4 | Phòng siêu âm | 9m2/máy x 1 máy | 9m2/máy x 2 máy |
12.5 | Phòng phụ trợ | Không có | 9m2/phòng |
13 | Thăm dò chức năng | ||
13.1 | Nội soi dạ dày | Không có | 24m2/phòng |
13.2 | Điện tim | 18m2/phòng | 24m2/phòng |
Ngoài ra, còn 2 điều cần lưu ý trong tiêu chuẩn thiết kế phòng khám đa khoa khi thiết kế khu Khám và điều trị ngoại trú như sau:
- Nếu máy X-quang có bản thiết kế phòng chụp từ phía nhà sản xuất, buộc thiết kế phòng chụp X-quang đảm bảo không nhỏ hơn tiêu chuẩn nhà sản xuất và bảng tiêu chuẩn trên.
- Khu vực sảnh đợi, cần đảm bảo đáp ứng số lượng chỗ ngồi tối thiểu 25% – 30% tổng số lượt khám bệnh mỗi ngày với tiêu chuẩn diện tích 1,6m2/chỗ ngồi.
Khu điều trị
Bên cạnh tiêu chuẩn về diện tích Khám và điều trị ngoại trú, khi đầu tư phòng khám đa khoa bạn cũng cần chú ý đáp ứng tiêu chuẩn diện tích khu điều trị theo bảng sau:
Loại phòng | Diện tích tối thiểu |
Cấp cứu | 24m2/ chỗ cấp cứu |
Tiểu phẫu | 15m2/ bàn tiểu phẫu |
Phòng đẻ | 15m2/ bàn đỡ đẻ |
Dịch vụ Kế hoạch hóa gia đình | 15m2/ bàn thủ thuật |
Lưu ý:
- Khu vực phòng đẻ cần đảm bảo trang bị đầy đủ các thiết bị – nội thất, bao gồm: 1 bàn đỡ đẻ, 1 bàn đón trẻ sơ sinh, 1 bàn để dụng cụ và lavabo.
- Các phòng điều trị cần thuận tiện lên hệ với nhau và với khu vực hành chính – hậu cần kỹ thuật.
- Tiêu chuẩn thiết kế phòng khám đa khoa quy định cụ thể cần có ít nhất 1 phòng cấp cứu đạt tiêu chuẩn diện tích như bản trên.
- Cần có khu vực đợi riêng dành cho phòng thủ thuật kế hoạch hóa gia đình.
Khu Tạm lưu bệnh nhân
Khu vực Tạm lưu bệnh nhân trong phòng khám đa khoa được quy định cụ thể về kích thước diện tích tối thiểu như sau:
Loại phòng | Quy mô nhỏ | Quy mô lớn |
Bệnh nhân thông thường | 6m2/giường x 2-4 giường | 6m2/giường x 5-9 giường |
Bệnh nhân truyền nhiễm | 6m2/giường x 1-2 giường | 6m2/giường x 2 giường |
Bệnh nhân cấp cứu | 6m2/giường x 1-2 giường | 6m2/giường x 2 giường |
Sản phụ | 15m2/ 2 giường |
Bên cạnh diện tích tối thiểu, còn một vài điều cần lưu ý khi thiết kế khu tạm lưu bệnh nhân trong phòng khám đa khoa như sau:
- Phòng tạm lưu bệnh nhân thông thường cần phân biệt nam/nữ riêng;
- Phòng tạm lưu bệnh nhân truyền nhiễm và bệnh nhân cấp cứu chỉ bố trí 1 giường thì diện tích không được nhỏ hơn 18m2.
- Diện tích tối thiểu phòng tạm lưu sản phụ bao gồm cả diện tích nhà vệ sinh 3-4m2.
- Các phòng tạm lưu bệnh nhân cần có nhà vệ sinh riêng.
- Cần có các giải pháp cách lý trong phòng tạm lưu bệnh nhân truyền nhiễm.
- Phòng tạm lưu bệnh nhân cấp cứu cần được bố trí liền kề với phòng cấp cứu.
Khu Hành chính – Hậu cần kỹ thuật
Để đảm bảo đạt tiêu chuẩn thiết kế phòng khám đa khoa, bạn cần đảm bảo diện tích tối thiểu cho khu hành chính và hậu cần kỹ thuật như sau:
Loại phòng | Quy mô nhỏ | Quy mô lớn |
Sảnh đợi, đón tiếp | 18m2 – 24m2/ phòng | |
Tuyên truyền, tư vấn | 18m2 – 24m2/ phòng | |
Giao ban | 18m2 – 24m2/ phòng | |
Hành chính, y vụ | 15m2 – 18m2/ phòng | |
Trưởng phòng khám | 18m2/ phòng | |
Trực nhân viên | 12m2/ phòng | 15m2/ phòng |
Dược và thiết bị | 12m2/ phòng | 15m2/ phòng |
Rửa tiệt trùng, sấy hấp dụng cụ | 12m2/ phòng | 12m2/ phòng |
Bên cạnh diện tích tối thiểu cần đáp ứng, khi thiết kế khu hành chính – hậu cần kỹ thuật phòng khám nha khoa còn cần lưu ý:
- Khu vực sảnh đợi, đón tiếp cần được bố trí liền kề với phòng tuyên truyền, tư vấn.
- Khu vực hành chính, y vụ cần được bố trí liền kề với sảnh đợi, đón tiếp.
- Phòng rửa tiệt trùng, sấy hấp dụng cụ phải bố trí liền kề với khu vực khám và điều trị ngoại trú.
Khu Phụ trợ
Yếu tố cuối cùng nhưng quan trọng không kém trong tiêu chuẩn thiết kế phòng khám đa khoa là diện tích tối thiểu khu phụ trợ:
Loại phòng | Quy mô nhỏ | Quy mô lớn |
Phục vụ (bếp, nấu) | 12m2/ phòng | 15m2/ phòng |
Vệ sinh, tắm, thay quần áo nhân viên | 20m2/khu x 2 khu
– 1 xí, 2 tiểu, 1 rửa, 1 tắm – phân nam/nữ riêng biệt |
32m2/khu x 2 khu
– 2 xí, 3 tiểu, 1 rửa, 2 tắm – phân nam/nữ riêng biệt |
Nhà để xe nhân viên | Phân chia thành 2 khu riêng biệt với tiêu chuẩn diện tích: 0,9m2/xe đạp; 3m2/xe máy; 25m2/ô tô | |
Nhà để xe của bệnh nhân, khách | 9m2/phòng x 1 phòng | |
Thường trực, bảo vệ | 9m2/phòng x 1 phòng |
Yêu cầu thiết kế hệ thống kỹ thuật
Hệ thống kỹ thuật là yếu tố quan trọng cần chú ý khi kinh doanh phòng khám đa. Theo đó, cần tuân thủ chính xác tiêu chuẩn thiết kế phòng khám đa khoa theo quy định được nêu rõ trong điều 7 TCVN 4470 : 2012.
-
Tiêu chuẩn cấp nước trung bình từ 20m2 đến 30m2/ ngày đêm.
-
Về hiệu thống chiếu sáng được quy định đầy đủ theo bảng sau đây:
Khu vực trong phòng khám đa khoa | Độ rọi tối thiểu |
Khu đón tiếp | 300 lux |
Phòng khám | 300 lux |
Phòng hồi sức | 300 lux |
Phòng bệnh nhân | 100 lux |
Phòng đẻ | 400 lux |
Hành lang chung | 150 lux |
Xquang chẩn đoán, chụp | 20 lux |
Xquang chẩn đoán, nơi làm việc | 300 lux |
Phòng làm việc của bác sĩ | 300 lux |
Phòng nhân viên | 100 lux |
Buồng y tá (trực ngày) | 300 lux |
Buồng y tá (trực đêm) | 30 lux |
Nhà bếp | 300 lux |
Phòng xét nghiệm bệnh học (tại chỗ) | 500 lux |
Nhà kho | 100 lux |
Buồng tắm | 100 lux |
Bồn rửa | 200 lux |
Nhà vệ sinh | 100 lux |
Bên cạnh những yêu cầu trên, thiết kế hệ thống kỹ thuật trong phòng khám đa khoa còn cần lưu ý về nhiệt độ các phòng và xử lý chất thải đúng cách như sau:
- Nhiệt độ cần được chiều chỉnh phù hợp cho từng phòng khác nhau:
- Phòng đẻ: Từ 21 – 25 độ C
- Phòng nhi: Từ 24 – 24 độ C
- Chất thải cần được tập trung đúng chỗ, sau đó vận chuyển đến nơi xử lý bên ngoài phòng khám đa khoa.
Trên đây là toàn bộ những tiêu chuẩn thiết kế phòng khám đa khoa được quy định cụ thể trong Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 4470 : 2012 mà chủ đầu tư cần nắm rõ. Việc đáp ứng đúng các tiêu chuẩn không chỉ giúp việc kinh doanh trở nên dễ dàng, thuận lợi. Hơn thế, còn là nền tảng cho chiến lược kinh doanh bền vững, thu hút và giữ chân được khách hàng.
Nếu bạn đang tìm kiếm hoặc cần tìm hiểu chi tiết hơn về việc thiết kế phòng khám đa khoa đạt tiêu chuẩn. Hãy liên hệ ngay đến hotline 1800 9398 để được Nội Thất Điểm Nhấn tư vấn hoàn toàn miễn phí!