- Mặc định
- Lớn hơn
Gỗ sưa là gì? Được dùng để làm gì? Có mấy loại? Giá bao nhiêu?… Đây đều là những thắc mắc thường gặp khi tìm hiểu về loại gỗ này. Nếu bạn cũng đang có những câu hỏi tương tự thì bài viết sau đây của Nội Thất Điểm Nhấn sẽ giúp bạn giải đáp tất cả.
Gỗ sưa là gì?
Gỗ sưa thuộc thực vật thân gỗ, là loại gỗ quý hiếm, được đánh giá cao về chất lượng và giá trị thẩm mỹ. Loại gỗ này được phân bố ở tỉnh Hải Nam (Trung Quốc), Lào, Malaysia, Campuchia, Thái Lan. Ở Việt Nam, cây gỗ sưa mọc chủ yếu ở một số tỉnh phía Bắc như Lạng Sơn, Lai Châu…
- Tên gọi khác: Cây huỳnh đàn, gỗ huê, cây trắc thối…
- Tên tiếng anh: Dalbergia Odorifera
- Thuộc họ: Đậu
Gỗ sưa thuộc nhóm mấy?
Gỗ sưa thuộc nhóm 1 trong bảng Phân loại gỗ tự nhiên ở Việt Nam. Loại gỗ này mùi thơm nhẹ nhàng như hương trầm, có tỷ trọng nặng, kết cấu gỗ chắc chắn, bền vững, đường vân đều đẹp, khi đốt sẽ có màu trắng đục và tạo ra mùi khá khó chịu. Thuộc nhóm gỗ quý nên gỗ sưa đã bị cấm khai thác với mục đích thương mại từ năm 1994.
Gỗ sưa có mấy loại?
Gỗ sưa được chia thành 4 loại chính là: gỗ sưa đỏ, gỗ sưa trắng, gỗ sưa đen, gỗ sưa vàng. Mỗi loại sẽ có tính chất và vị trí phân bố khác nhau, cụ thể như sau:
Gỗ sưa trắng
Đây là loại gỗ được khai thác từ những cây sưa trắng. Giống cây này có lớp vỏ nhẵn mịn bị biến đổi thành vảy chết sau thời gian dài. Chúng có hoa mọc thành chùm tỏa hương thơm dịu và quả không có mùi quá đặc trưng.
Các cây sưa trắng thường chỉ được trồng làm cây xanh ở công viên hoặc dọc đường. So với các loại gỗ sưa khác, gỗ sưa trắng có phần thịt khá dày với vân gỗ không quá sắc nét.
- Gỗ sưa trắng có phần vỏ nhẵn màu xanh nhạt
- Lá sưa trắng mọc đối xứng nhau, phần gân lá lộ rõ và có màu sẫm hơn
- Hoa sưa trắng có cánh lớn màu trắng thường nở vào tháng 2 – 3 hàng năm
- Vân gỗ sưa trắng có ở 2 mặt, đường vân mờ màu sắc sáng không trầm sang như sưa đỏ
- Gỗ sưa trắng không mùi
Gỗ sưa đỏ
Loại gỗ này được lấy từ những cây sưa đỏ. Giống sưa này dễ trồng, dễ chăm sóc và có thể thu hoạch sau chỉ 8 – 10 năm. Cây có thân vỏ sần sùi với mùi khá đặc trưng khác biệt so với những giống sưa khác.
- Thân gỗ sưa đỏ sần sùi màu nâu xám, lá dày hơn cây sưa trắng, ưa trồng ở đất sâu, dày và có độ ẩm cao.
- Bề mặt gỗ có màu đỏ, vàng có đan xen một số thớ gỗ màu đen; vân gỗ có 4 mặt, đều, đẹp, được đánh giá là “đệ nhất vân”, khi đưa ra ánh sáng sẽ óng ánh 7 màu sắc
- Gỗ có mùi hương nhẹ, thoang thoảng như mùi trầm nên được ưa chuộng trong thiết kế nội thất và dược liệu
- Gỗ có giá trị kinh tế cao, bị cấm khai thác và mua bán trên thị trường hiện tại
Gỗ sưa vàng
Giống sưa vàng có gỗ màu vàng nhạt tối dần về phần Lõi gỗ sưa. Chúng được sử dụng phổ biến để sản xuất nội thất và những vật phẩm tâm linh. Trong đó, vòng tay gỗ sưa là sản phẩm được nhiều người ưa chuộng.
Đặc điểm nhận biết rõ nhất chính là hoa cây sưa vàng có màu vàng nhạt, thường phân bố ở các khu vực miền Trung. Đặc biệt là Tam Kỳ, Quảng Nam. Gỗ sưa vàng cũng được trồng để tạo bóng mát và không được chuộng khi sản xuất đồ nội thất.
Gỗ sưa đen
Bên cạnh những giống sưa trên, chúng ta còn cần phải nhắc đến cây sưa đen. Giống này được mệnh danh là “tuyệt sưa” vì độ quý hiếm đặc biệt của chúng.
- Gỗ có mùi thơm dễ chịu, những sản phẩm được làm từ gỗ sưa dùng càng lâu càng thơm; khi đốt gỗ chuyển sang màu trắng đục
- Lõi gỗ sưa gỗ đen vô cùng mịn và cứng, nhưng dễ chế tác
- Gỗ sưa đen chỉ dùng phần lõi những cây có tuổi thọ trên trăm tuổi, giá trị kinh tế cực kỳ cao; đây là loại thực vật bị nghiêm cấm khai thác trong mục đích thương mại
Giá gỗ sưa hiện nay bao nhiêu tiền 1 kg?
Bảng giá gỗ sưa đỏ
Phân loại | Đặc điểm cây sưa đỏ | Giá thành (VNĐ/KG) |
Loại 2 | Khai thác từ những cây cổ thụ lâu năm với đường kính lớn hơn 40cm. | 30.000.000 – 100.000.000 VNĐ/kg |
Loại 3 | Khai thác từ những cây sống trên 50 năm với đường kính 20 – 40 cm. | 15.000.000 – 20.000.000 VNĐ/kg |
Loại 4 | Khai thác từ những cây 30 năm tuổi với đường kính dưới 20cm | 10.000.000 – 15.000.000 VNĐ/kg |
Loại 5 | Khai thác từ những cây 30 năm tuổi với đường kính dưới 20cm | 5.000.000 – 10.000.000 VNĐ/kg |
Loại 6 | Khai thác từ những cây dưới 20 năm tuổi với đường kính nhỏ hơn 15cm. | 1.000.000 -5.000.000 VNĐ/kg |
Loại 7 | Khai thác từ những cây non dưới 10 năm tuổi. | 100.000 – 2.000.000 VNĐ/kg |
Lưu ý: Những thông tin trên chỉ mang giá trị tham khảo. Bạn cần tìm hiểu giá gỗ trừ nhiều nguồn để đưa ra lựa chọn phù hợp với nhu cầu của gia đình nhất.
Bảng giá gỗ sưa đen
Phân loại | Đặc điểm cây sưa đen | Giá thành (VNĐ/KG) |
Loại 2 | Khai thác từ cổ thụ sưa có tuổi thọ lên đến trăm năm, đường kính mặt gỗ >40cm | 30.000.000 – 80.000.000 VNĐ/kg |
Loại 3 | Đường kính gỗ 20 – 40 cm, được khai thác từ cây sưa có tuổi thọ >50 năm | 13.000.000 – 17.000.000 VNĐ/kg |
Loại 4 | Đường kính gỗ >20cm, được khai thác từ cây sưa có tuổi thọ khoảng 30 năm | 7.000.000 – 13.000.000 VNĐ/kg |
Loại 5 | Đường kính gỗ <20cm, được khai thác từ cây sưa có tuổi thọ <30 năm | 4.000.000 – 13.000.000 VNĐ/kg |
Loại 6 | Đường kính gỗ >10cm, được khai thác từ cây sưa có tuổi thọ <20 năm | 1.000.000 – 4.000.000 VNĐ/kg |
Loại 7 | Được khai thác từ cây sưa có tuổi thọ <10 năm (cây sưa non) | 100.000 – 1.500.000 VNĐ/kg |
Lưu ý: Những thông tin trên chỉ mang giá trị tham khảo.
Bảng giá gỗ sưa trắng
Phân loại | Đặc điểm cây sưa trắng | Giá thành (VNĐ/KG) |
Loại 2 | Khai thác từ cổ thụ sưa có tuổi thọ lên đến trăm năm, đường kính mặt gỗ >40cm | 25.000.000 – 60.000.000 VNĐ/kg |
Loại 3 | Đường kính gỗ 20 – 40 cm, được khai thác từ cây sưa có tuổi thọ >50 năm | 13.000.000 – 15.000.000 VNĐ/kg |
Loại 4 | Đường kính gỗ >20cm, được khai thác từ cây sưa có tuổi thọ khoảng 30 năm | 5.000.000 – 10.000.000 VNĐ/kg |
Loại 5 | Đường kính gỗ <20cm, được khai thác từ cây sưa có tuổi thọ <30 năm | 3.000.000 – 10.000.000 VNĐ/kg |
Loại 6 | Đường kính gỗ >10cm, được khai thác từ cây sưa có tuổi thọ <20 năm | 1.000.000 – 3.000.000 VNĐ/kg |
Loại 7 | Được khai thác từ cây sưa có tuổi thọ <10 năm (cây sưa non) | 100.000 – 1.000.000 VNĐ/kg |
Lưu ý: Những thông tin trên chỉ mang giá trị tham khảo.
Bảng giá gỗ sưa vàng
Phân loại | Đặc điểm cây sưa vàng | Giá thành (VNĐ/KG) |
Loại 2 | Khai thác từ cổ thụ sưa có tuổi thọ lên đến trăm năm, đường kính mặt gỗ >40cm | 20.000.000 – 60.000.000 VNĐ/kg |
Loại 3 | Đường kính gỗ 20 – 40 cm, được khai thác từ cây sưa có tuổi thọ >50 năm | 10.000.000 – 14.000.000 VNĐ/kg |
Loại 4 | Đường kính gỗ >20cm, được khai thác từ cây sưa có tuổi thọ khoảng 30 năm | 5.000.000 – 10.000.000 VNĐ/kg |
Loại 5 | Đường kính gỗ <20cm, được khai thác từ cây sưa có tuổi thọ <30 năm | 3.000.000 – 10.000.000 VNĐ/kg |
Loại 6 | Đường kính gỗ >10cm, được khai thác từ cây sưa có tuổi thọ <20 năm | 1.000.000 – 3.000.000 VNĐ/kg |
Loại 7 | Được khai thác từ cây sưa có tuổi thọ <10 năm (cây sưa non) | 100.000 – 1.000.000 VNĐ/kg |
Lưu ý: Những thông tin trên chỉ mang giá trị tham khảo.
Cách nhận biết gỗ sưa
- Cách 1: Nhận biết bằng mắt thường: Gỗ sưa có màu vàng đậm hoặc đỏ bã trầu, sử dụng trong thời gian dài thì màu gỗ sẽ biến đổi trở nên tối đi. Thớ gỗ có màu hồng đỏ đặc trưng, thi thoảng xen lẫn thớ gỗ màu đen, có thể nhận biết chính xác 95% bằng mắt thường mà không cần đốt hay ngửi.
- Cách 2: Nhận biết qua mùi hương: Thực hiện bằng cách cạo lớp bụi bẩn bên ngoài cây gỗ, khi xuất hiện màu đỏ thì ngửi mùi thớ gỗ; loại gỗ này có mùi thơm mát ngọt dễ chịu, sẽ ngửi thấy thoang thoảng khi ở xa hơn, mùi hương này được tiết ra nhờ vào hàm lượng tinh dầu nằm trong gỗ.
- Cách 3:Nhận biết bằng mẫu thử: Có thể lựa chọn phương pháp đốt hoặc ngâm nước sôi. Cắt lát gỗ sưa mỏng bỏ vào ly nước sôi, nếu bề mặt nước hiện lên 1 lớp màng óng ánh màu hồng giống màu lớp dầu bám vào thành ly, ngửi sát ly nước sẽ có mùi thơm nhẹ nhàng thì có thể khẳng định đó là loại gỗ sưa.
- Cách 4:Nhận biết bằng cách cân gỗ: Tỷ trọng riêng của gỗ sưa khô kiệt rơi vào khoảng 1000kg/m3, so với các loại gỗ dổi, gỗ xoan, gỗ hương đều >1000kg/m3.
Gỗ sưa có tác dụng gì?
Ứng dụng trong nội thất
Từ thời xưa, giống gỗ sưa đã được khai thác để chế tạo những vật dụng quen thuộc như bàn ghế, tủ kệ và các đồ dùng hàng ngày. Cho đến ngày nay, loại gỗ này vẫn được dùng phổ biến để sản xuất. Những sản phẩm được làm từ gỗ sưa có đặc điểm là màu sắc đẹp và hương thơm dịu nhẹ. Bên cạnh đó, chúng cũng được đánh giá cao vì độ bền và giá trị sử dụng qua thời gian.
Ngoài gỗ sưa áp dụng cho nội thất, bạn cũng có thể sử dụng thêm những loại gỗ khác để trang trí nhà ở của mình, hãy tìm hiểu thêm gỗ gội là gỗ gì? Thuộc nhóm mấy? Cách nhận biết ra sao nhé.
Ứng dụng trong phong thuỷ
Gỗ sưa đã và đang được dùng nhiều để tạo nên những vật dụng phục vụ cho nhu cầu thờ cúng. Những món đồ có khả năng trấn yểm như phật quan âm gỗ sưa được cho là sẽ xua tan tà ma nhằm mang đến cho gia đình sức khỏe và sự thịnh vượng.
Bên cạnh những tác dụng kể trên, gỗ sưa còn được sử dụng cho nhiều mục đích khác. Chẳng hạn như loài gỗ này thường được nhiều nơi dùng để chiết xuất để làm nước hoa, mỹ phẩm thiên nhiên, hương tinh dầu,…
Những câu hỏi thường gặp về gỗ sưa
Gỗ sưa có thơm không?
Gỗ sưa có hương thơm mát ngọt có thể ví như một mùi nước hoa cao cấp, bởi gỗ sưa chứa lượng lớn tinh dầu với hương thơm tự nhiên vô cùng dễ chịu. Bên cạnh đó, mùi hương này còn có công dụng đuổi muỗi và côn trùng vô cùng hiệu quả.
Gỗ sưa có độc không?
Gỗ sưa không có độc gây ảnh hưởng đến sức khoẻ con người. Ngược lại, gỗ sưa còn được ứng dụng nhiều trong Đông Y như cầm máu, giảm đau, bệnh cao huyết áp, những bệnh liên quan đường ruột.
Cây gỗ sưa trồng bao nhiêu năm thì thu hoạch?
Cây gỗ sưa có thể thu hoạch từ 8 – 10 năm, sau 4 – 5 tuổi, cây sưa bắt đầu hình thành lõi gỗ. Trong giai đoạn từ 4 – 15 năm tuổi, phần giác gỗ sưa sẽ có màu vàng nhạt, phần lõi gỗ sưa có màu vàng đậm và ngả đỏ. Khi cây có tuổi thọ càng cao thì kết cấu gỗ càng hoàn thiện chắc chắn, những bộ phận có lõi gỗ sưa sẽ được tận để chế tác đồ nội thất và vật phẩm.
Nhìn chung, gỗ sưa có khá nhiều ưu điểm và ứng dụng trong cuộc sống. Nội Thất Điểm Nhấn hy vọng những chia sẻ trong bài này đã giúp bạn hiểu rõ hơn về giống gỗ này để đưa ra quyết định phù hợp. Ngoài ra, nếu bạn có nhu cầu tìm kiếm xưởng sản xuất nội thất gỗ theo yêu cầu thì liên hệ 1800 9398 nhé! Chúng tôi với xưởng mộc gần 2000m2 cùng nhiều máy móc thiết bị hiện đại, đảm bảo mang đến các sản phẩm gỗ nội thất tốt nhất cho bạn.
Bài viết cùng chủ đề
- Gỗ trai là gỗ gì? Có tốt không? Giá gỗ trai mới nhất hiện nay
- Gỗ cẩm thị là gì? Có mấy loại? Giá bao nhiêu 1 khối?
- Gỗ huyết rồng có tác dụng gì? Gỗ huyết long bao nhiêu 1kg?
- Gỗ cẩm lai là gì? Đặc điểm nhận dạng, ứng dụng trong thi công
- Gỗ căm xe là gì? Thuộc nhóm mấy và báo giá gỗ căm xe/m3
- Gỗ chò đen là gì? Thuộc nhóm mấy? Có giá bao nhiêu?
- Gỗ cây thị có tốt không? Thuộc nhóm mấy? Giá bán bao nhiêu?
- Gỗ bên là gỗ gì? Thuộc nhóm mấy? Gỗ có giá bao nhiêu?
- Gỗ beech là gì? Thuộc nhóm mấy và bao nhiêu tiền hiện nay?
- Gỗ nu là gì? Có những loại nào? Giá gỗ nu bao nhiêu tiền?