Gỗ pơ mu là gì? Giá bao nhiêu? Nhóm mấy? Có mấy loại?

Cập Nhật 06/08/2024
Kích thước chữ
  • Mặc định
  • Lớn hơn

Gỗ pơ mu là môt trong những loại gỗ tự nhiên quý được “săn đón” rất nhiều tại Việt Nam. Với giá trị thẩm mỹ cùng khả năng chịu lực, chịu nhiệt tốt, chúng rất được ưa chuộng trong sản xuất các món đồ nội thất. Cùng chúng tôi đi sâu vào tìm hiểu loại gỗ này trong bài viết sau đây nhé!

Thông tin tổng quan về gỗ pơ mu

Gỗ pơ mu là gỗ gì?

  • Tên gọi khác: Mạy Vạc, Đinh Hương, Tô Hạp Hưng, Khơ Mu, Mạy Long Lanh
  • Tên tiếng anh: Fokienia
  • Thuộc bộ: Pinales
  • Thuộc họ: Hoàng Đàn (Cupressaceae)

Gỗ pơ mu là loại gỗ lấy từ cây pơ mu, đây là loại cây nằm trong danh sách gỗ quý hiếm cần được bảo tồn. Gỗ pơ mu được đánh giá cao về tính thẩm mỹ, giá trị kinh tế lớn và chúng được ưa chuộng trong công nghiệp chế tác đồ gỗ.

Gỗ pơ mu làm loại gỗ tự nhiên quý hiếm
Gỗ pơ mu làm loại gỗ tự nhiên quý hiếm

Cây gỗ Pơ mu phân bố ở đâu?

Cây pơ mu yêu thích môi trường có độ ẩm cao và nắng nhiều nên tại Việt nam gỗ pơ mu xuất hiện nhiều ở các miền núi phía Bắc và phía Nam Việt Nam. Đặc biệt là những nơi có đất đá vôi hay đất granit với độ cao trên 1000m.

Tại Việt Nam gỗ Pơ mu thường xuất hiện ở: Sơn La, Lâm Đồng, Yên Bái, Bắc Giang, Hà Tĩnh, Hà Giang, Tuyên Quang, Hòa Bình, Lào Cai, Đắk Lắk, Gia Lai, Kon Tum…

Cây gỗ Pơ mu phân bố ở đâu
Cây gỗ Pơ mu phân bố ở đâu

Đặc điểm của gỗ pơ mu

  • Gỗ pơ mu thuộc nhóm cây thân gỗ, tán hình tháp và không có bạnh phần gốc; khi trưởng thành có chiều cao khoảng từ 25 – 35m
  • Vỏ cây có màu nâu xám, khi còn non dễ bị tróc; khi già trên vỏ có xuất hiện nhiều vết nứt chạy dọc thân cây, khi ngửi gần sẽ có mùi thơm, vòng đời kéo dài hàng trăm năm
  • Lá cây pơ mu mọc dạng chéo chữ thập đối, cặp lá so le không cách đều nhau  biểu hiện như các vòng xoắn 4 trên cùng một mức, cành lá được sắp xếp trong các hệ thống cành nhánh nhỏ bằng phẳng
  • Lá ở phần trên có hình trứng và bị nén, các lá mặt có dạng hình mác ngược với định tam giác, lá các cây non có kích thước chiều dài 8 – 10mm, rộng 6mm
  • Cây gỗ pơ mu không chịu bóng râm, phát triển mạnh mẽ ở điều kiện khí hậu mát mẻ, mưa nhiều và độ ẩm cao
  • Thường mọc ở những vùng núi có địa hình đất đá vôi, đất có nguồn gốc Granit, sinh trưởng tốt ở độ cao trên 900m
Cây gỗ pơ mu phát triển mạnh ở điều kiện khí hậu ẩm
Cây gỗ pơ mu phát triển mạnh ở điều kiện khí hậu ẩm

Gỗ pơ mu thuộc nhóm mấy?

Gỗ pơ mu thuộc nhóm IIA trong bảng phân loại gỗ Việt Nam. Loại gỗ này nằm trong danh sách gỗ quý hiếm và hạn chế khai thác hay sử dụng vào mục đích thương mại. Nhóm gỗ này mang những nét đặc trưng như: gỗ nhẹ, thân gỗ lớn và tỷ trọng lớn do thuộc họ cây lâu năm.

Gỗ pơ mu thuộc nhóm mấy
Gỗ pơ mu thuộc nhóm mấy

Gỗ pơ mu có mấy loại?

Hiện nay gỗ pơ mu được chia thành 2 loại chính là gỗ pơ mu trắng và gỗ pơ mu đỏ. Chúng được phân chia dựa trên đặc điểm gỗ và vị trí địa lý, cụ thể như sau:

Gỗ pơ mu trắng

Đây là loại gỗ có nguồn gốc từ Lào, được khai thác và nhập khẩu sang nước ta. Phần thị gỗ pơ mu có màu trắng hay vàng nhạt, vân gỗ có màu nâu uốn lượn mềm mại. Thời gian sinh trưởng khá ngăn nên chất lượng gỗ sẽ thấp hơn dòng pơ mu đỏ của Việt Nam; hàm lượng tinh dầu thấp nên mùi hương gỗ pơ mu trắng không rõ rệt, không gây nồng mũi.

Gỗ pơ mu trắng được ưa chuộng trong sản xuất và chế tác đồ dùng nội thất, đồ gỗ trang trí nhà ở như bàn ghế, tủ – kệ, lục bình,…

Gỗ pơ mu trắng được ưa chuộng trong chế tác, sản xuất nội thất
Gỗ pơ mu trắng được ưa chuộng trong chế tác, sản xuất nội thất

Gỗ pơ mu đỏ

Gỗ pơ mu đỏ sinh trưởng và phát triển ở Việt Nam, chủ yếu ở các khu rừng miền Bắc và Tây Nguyên. Thông thường, loại gỗ này được khai thác khi được 35 tuổi, do đó chất lượng của gỗ tốt, thịt gỗ có màu đỏ hay đỏ nâu, vân gỗ sắc nét.  Với độ tuổi sinh trưởng tốt, hàm lượng tinh dầu bên trong rất đậm đặc và mùi thơm nồng hơn so với gỗ pơ mu trắng.

Pơ mu đỏ có nhiều ưu điểm nên được ưa chuộng và sử dụng rộng rãi. Tuy nhiên, sản lượng khan hiếm khiến giá thành gỗ tăng cao so với các dòng cùng loại.

Gỗ pơ mu đỏ có giá trị nghệ thuật cao
Gỗ pơ mu đỏ có giá trị nghệ thuật cao

Gỗ pơ mu có tốt không?

Gỗ pơ mu được đánh giá là một loại gỗ rất tốt bởi sở hữu những ưu điểm nổi bật sau đây:

  • Bề mặt gỗ pơ mu có màu vàng hoặc đỏ thẫm, đường vân sắc nét mềm mại, phù hợp làm đồ nội thất theo đa dạng cách, từ cổ điển sang trọng tới hiện đại, tối giản.
  • Gỗ pơ mu có tuổi thọ cao thì chất gỗ càng đanh cứng, kết cấu chắc chắn, bề mặt gỗ mịn, ít xơ, không bị cong vênh, nứt nẻ khi biến đổi thời tiết
  • Tỷ trọng gỗ nhẹ nhưng có độ bền cao, không bị mối mọt xâm hại
  • Lượng tinh dầu gỗ pơ mu nhiều, mùi hương nhẹ nhàng có tác dụng giảm căng thẳng tinh thần và xua đuổi côn trùng hiệu quả.
Gỗ pơ mu có kết cấu vững chắc
Gỗ pơ mu có kết cấu vững chắc

Gỗ pơ mu giá bao nhiêu tiền một khối?

Hiện nay, giá gỗ pơ mu dao động từ 20.000.000 – 30.000.000 đồng/m3. Mức giá này sẽ có sự tăng giảm tuỳ thuộc vào nhiều yếu tố như: tuổi thọ, kích thước, chất lượng gỗ, vân gỗ, màu sắc, mùi hương, nguồn gốc xuất xứ, độ khan hiếm trên thị trường… thì giá thành sẽ có phần chênh lệch.

Vì là dòng gỗ quý rất được ưa chuộng nên gỗ pơ mu không dễ dàng mua được trên thị trường và giá cả cũng rất cao.

Tham khảo thêm bảng giá gỗ pơ mu ốp tường:

Loại sàn gỗ Kích thước (mm) Đơn giá VND/m2
Sàn gỗ Pơ Mu 15x90x450 750.000
15x90x600 850.000
15x90x750 900.000
15x90x900 1.000.000
15x90x1050 1.100.000



Lưu ý: Bảng giá trên chỉ mang tính chất tham khảo. Để được tư vấn cụ thể về các sản phẩm nội thất từ gỗ pơ mu, khách hàng liên hệ với chúng tôi qua hotline 1800 9398.

Cách phân biệt gỗ pơ mu thật giả trên thị trường

Do sản lượng khan hiếm nhưng nhu cầu sử dụng cao nên hàng giả xuất hiện tràn lan. Nếu mua phải những sản phẩm từ gỗ giả thì chất lượng sẽ không được đảm bảo. Sau đây là những đặc điểm nhận biết gỗ pơ mu thật và giả:

Phân biệt Gỗ Pơ Mu giả Gỗ Pơ Mu thật
Đặc điểm
  • Thường sử dụng những loại gỗ rẻ hơn để thay thế như: gỗ cao su, gỗ thông, gỗ Sồi
  • Gỗ sử dụng chất sơn màu vàng nhạt để phủ lên bề mặt gỗ và giả thành màu của gỗ pơ mu.
  • Bề mặt gỗ không có các đường vân, đường vân gỗ không rõ nét và phân bố không đồng đều.
  • Gỗ pơ mu giả không có mùi hương của gỗ, thay vào đó là mùi của sơn giả gỗ.
  • Phần gỗ được khai thác từ cây gỗ pơ mu đủ tuổi.
  • Gỗ sinh trưởng lâu năm (lên đến 30 năm) tại các khu rừng tự nhiên. Với điều kiện phát triển tốt, chúng có đặc điểm sinh học rõ, đường kính gỗ lớn, vỏ gỗ xám nhẹ do tác động của ánh sáng mặt trời.
  • Ruột gỗ có màu vàng sẫm hoặc đỏ vô cùng nổi bật. Các đường nét vân gỗ sắc nét, dày xen kẽ của nhiều hình dạng khác nhau.
  • Hàm lượng tinh dầu trong ruột gỗ pơ mu thật đậm đặc nên mùi hương vô cùng rõ.

So sánh gỗ pơ mu và gỗ hương loại nào tốt hơn?

Gỗ pơ mu và gỗ hương đều thuộc nhóm gỗ tự nhiên quý hiếm, có hương thơm dễ chịu và được nhiều người ưa chuộng. Bảng so sánh dưới đây sẽ chỉ ra những điểm khác biệt của cả 2 loại gỗ này, từ đó bạn sẽ dễ dàng lựa chọn được loại gỗ phù hợp với nhu cầu mình:

Gỗ pơ mu Gỗ hương
Nguồn gốc Đông Nam Trung Quốc, Lào, Việt Nam Đông Nam Á
Nhóm gỗ IIA IA
Đặc điểm
  • Bề mặt gỗ có màu vàng, vàng nâu, đỏ trầm
  • Đường vân gỗ sắc nét, uốn lượn mềm mại
  • Tinh dầu gỗ thơm tự nhiên, giúp thư giãn tinh thần hiệu quả
  • Bề mặt gỗ có màu nâu nhạt, vàng, ngả đỏ đậm khi gỗ già và khô
  • Vân gỗ sắc nét, mềm mại, đẹp
  • Hương thơm tự nhiên đặc trưng, thư giãn dễ chịu
Độ bền
  • Tỷ trọng gỗ nhẹ hơn, càng già gỗ càng cứng và đanh, thớ gỗ mịn
  • Kết cấu tom gỗ chắc chắn nên rất dẻo dai nên ít bị cong vênh và nứt gãy
  • Tỷ trọng gỗ nặng, cứng, kết cấu chắc chắn, không bị mối mọt
  • Gỗ không bị cong vênh, biến dạng, nứt nẻ trong thời gian sử dụng
Ứng dụng
  • Sản xuất nội thất
  • Đồ thủ công mỹ nghệ
  • Sàn gỗ, Trần gỗ 
  • Sản xuất nội thất
  • Đồ thủ công mỹ nghệ
  • Sàn gỗ, trần gỗ
  • Điều chế thuốc từ tinh dầu
Giá thành 20 – 30 triệu đồng/m3 18 – 34 triệu đồng/m3

Như vậy, gỗ pơ mu và gỗ hương có độ bền tương đương nhau, cả 2 loại gỗ đều sở hữu tính chất cứng, đanh, chắc, không cong vênh và mối mọt; tuy nhiên, gỗ hương được bán giá cao hơn so với gỗ pơ mu. Do vậy, tùy thuộc vào nhu cầu và ngân sách của mình mà bạn có thể lựa chọn được loại gỗ phù hợp.

So sánh gỗ pơ mu và gỗ hương loại nào tốt hơn
So sánh gỗ pơ mu và gỗ hương loại nào tốt hơn

Câu hỏi liên quan

Gỗ pơ mu có bị mối mọt không?

Gỗ pơ mu có khả năng chống mối mọt tốt, xua đuổi được côn trùng vì mùi hương tinh dầu đặc trưng của gỗ tỏa ra. Do đó, đa phần các gia đình sẽ thích những món đồ nội thất như giường ngủ hay tủ áo làm từ gỗ pơ mu bởi chúng không chỉ mang lại không gian sống chất lượng mà mùi hương gỗ pơ mu giúp thư giãn tinh thần khi đặt trong phòng ngủ.

Gỗ pơ mu có thơm không?

Gỗ pơ mu có mùi thơm thoang thoảng dễ chịu, không quá nồng nên có khả năng chống mối mọt, xua đuổi côn trùng tốt. Tuy nhiên, khi còn tươi gỗ pơ mu sẽ có mùi hơi hắc nếu hít sâu.

Gỗ pơ mu có tác dụng gì?

Gỗ pơ mu có tác dụng trong nhiều lĩnh vực là sản xuất nội thất như sàn nhà, trần nhà, bàn ghế, giường…và gỗ pơ mu còn được ưa chuộng trong thiết kế đồ mỹ nghệ như điêu khắc tranh gỗ, tạc tượng…

Trần gỗ Pơ Mu
Trần gỗ pơ mu được sử dụng nhiều nhờ các đường vân sắc nét
Bàn ghế gỗ Pơ Mu
Bàn ghế gỗ pơ mu có khả năng chống cong vênh trong quá trình sử dụng
Tủ gỗ Pơ Mu
Tủ gỗ có nhiều màu sắc giúp tăng tính thẩm mỹ cho ngôi nhà
Bồn tắm gỗ pơ mu
Bồn tắm gỗ pơ mu mang lại khả năng chống ẩm mốc
Tranh gỗ Pơ Mu
Tranh gỗ pơ mu được ưa chuộng nhờ màu sắc đặc trưng và vô cùng sang trọng

Trên đây là những thông tin về gỗ pơ muNội Thất Điểm Nhấn muốn chia sẻ đến bạn. Hy vọng giúp bạn hiểu thêm về dòng gỗ này cũng như có thể nhận biết được hàng thật giả trên thị trường. Ngoài ra, nếu bạn muốn tìm kiếm đơn vị xưởng sản xuất nội thất gỗ uy tín thì liên hệ 1800 9398 để được tư vấn miễn phí nhé!

2.4k

Bài viết hữu ích ?
3.7/5 - (3 bình chọn)
Nội Thất Điểm Nhấn
Nội Thất Điểm Nhấn

https://noithatdiemnhan.vn - Chuyên thi công, thiết kế nội thất hàng đầu tại Việt Nam. Kiến trúc nội ngoại thất tại Hà Nội, HCM và các tỉnh trên toàn quốc.


1800 9398 phone Liên hệ tư vấn Liên hệ tư vấn chat-fb
phone 1800 9398 phone LIÊN HỆ TƯ VẤN

Mức giá thiết kế nội thất tại Nội Thất Điểm Nhấn

Lưu ý: mức chi phí sau chỉ mang tính chất tham khảo

Dịch vụ: Dịch vụ thiết kế nội thất

Loại công trình:

Diện tích: 15

Phong cách thiết kế: 15

Mức giá thiết kế nội thất tại Nội Thất Điểm Nhấn

Lưu ý: mức chi phí sau chỉ mang tính chất tham khảo

Dịch vụ: Dịch vụ thiết kế nội thất

Loại công trình:

Diện tích: 15

Phong cách thiết kế: 15