- Mặc định
- Lớn hơn
Gỗ cao su là một trong những loại gỗ sinh trưởng và phát triển mạnh ở vùng khí hậu nhiệt đới. Loại gỗ này được ứng dụng trong sản xuất nội thất như bàn ghế, vách ngăn, tủ kệ,… Vậy gỗ cao su có bền không? Loại gỗ này có giá bao nhiêu? Cùng Nội Thất Điểm Nhấn cùng tìm hiểu qua bài viết dưới đây.
Tổng quan về cây gỗ cao su
Cây cao su là gì?
Cây sao su là loại cây thuộc nhóm thân gỗ. Đây là loại cây được đánh giá cao về khả năng cho mủ mà còn được ứng dụng rộng rãi trong lĩnh vực sản xuất nội thất. Hiện nay, loại cây này được trồng phổ biến trên khắp thế giới. Tại Việt Nam, cây được trồng chủ yếu ở những vùng Tây Nguyên, Nam Trung Bộ, Bắc Trung Bộ và một số tỉnh miền núi phía Bắc.
- Tên tiếng anh: Hevea brasiliensis
- Chi: Hevea
- Thuộc họ: Euphorbiaceae (Đại kích)
Nguồn gốc cây cao su
Cây cao su ban xuất hiện ban đầu ở khu rừng nhiệt đới Amazon thuộc Nam Phi, trong quá trình sinh trưởng, mủ cây được nghiên cứu cho thấy có đặc tính đàn hồi độc đáo. Do đó, các cây cao su được nhiều nhà thám hiểm Châu Âu mang hạt giống về trồng tại những đất nước thuộc Đông Nam Á và đạt kết quả thành công.
Từ đó, loài cây này đã phát triển mạnh mẽ và lan rộng ra các nước Châu Á. Đặc biệt, hiện nay Đông Nam Á là khu vực có tỷ lệ trồng cây cao su lớn nhất thế giới bao gồm một số nước như Thái Lan, Indonesia, Malaysia, Ấn Độ và Việt Nam…
Đặc điểm sinh trưởng và hình thái cây cao su
- Cây cao su sinh trưởng và phát triển tốt ở điều kiện thời tiết nhiệt đới ẩm, có nhiệt độ trung bình khoảng từ 22 – 30 độ C, cần có lượng mưa nhiều nhưng không bị ngập úng.
- Ưa chuộng loại đất hơi chua, đất có độ pH khoảng 4.5 – 6.5
- Có thể chịu thời tiết nắng nóng, hạn hán từ 4 – 5 tháng, nhưng hiệu quả sản lượng mủ không cao.
- Cây cao su có chiều cao khi trưởng thành khoảng 20m, thuộc dạng rễ cọc, chu vi thân cây khi trưởng thành khoảng 50 cm
- Vỏ cây khá nhẵn, màu nâu nhạt
- Lá cây dạng kép, mỗi năm rụng 1 lần từ tháng 9 kéo dài đến tháng 12
- Hoa cây cao su có màu vàng nhạt, mùi hơi hăng và không có cánh hoa
- Hạt có dạng nang màu nâu, chứa 3 hạt lớn, khi chín chúng hoá thành gỗ và rụng nổ, tách các hạt bên trong ra xa
- Cây cao su có thể tự sinh trưởng bằng hạt cây, nhưng do nhu cầu về chuyên canh, hiện nay giống cây này thường được nhân bản vô tính bằng phương pháp cấy ghép mắt trên gốc cây đã sinh trưởng và phát triển bằng hạt tự nhiên.
- Cây cao su có thể khai thác mủ từ 5 năm, đến 30 năm, cây có xu hướng không sản sinh ra mủ và được khai thác chế biến gỗ.
Gỗ cao su là gì?
Gỗ cao su là loại gỗ được lấy từ thân cây cao su. Gỗ có màu vàng sáng, màu xám tới màu nâu nhạt, tuỳ theo mức độ sinh trưởng của cây. Thớ gỗ dày, khá mịn, kết cấu chắc chắn, sở hữu vân gỗ dạng sóng đẹp mắt.
Gỗ cao su thuộc nhóm mấy?
Gỗ cao su thuộc nhóm VII trong bảng phân loại gỗ tự nhiên Việt Nam. Có những đặc điểm nổi bật như tỷ trọng nhẹ, khả năng chịu mối mọt ở mức trung bình. Tuy nhiên có sản lượng khá dồi dào cùng giá thành rẻ, nên nhóm gỗ này được ứng dụng nhiều trong sản xuất nội thất.
Quy trình xử lý và sản xuất gỗ cao su
Sau giai đoạn cung cấp mủ, câu gỗ cao su sẽ được đưa đến nhà máy chế sản xuất gỗ để chế biến. Tìm hiểu quy trình xử lý và sản xuất gỗ cao su sau đây:
Giai đoạn 1: Khi thu hoạch, những cây cao su phù hợp sẽ được lựa chọn để lấy gỗ. Ở đây, đây, nhân công sẽ sử dụng những thiết bị máy móc để bóc tách phần vỏ, rễ và cắt những cành cây dư thừa.
Giai đoạn 2: Phân loại, và lựa chọn những loại gỗ không có khuyết điểm để đưa đến sản phẩm tốt nhất.
Giai đoạn 3: Ngâm gỗ trong nước hoá chất để loại bỏ những côn trùng, mối mọt, nấm mốc ở trong cây gỗ.
Giai đoạn 4: Sản xuất ván gỗ ép cao su
- Dựa theo kích thước được yêu cầu để cắt thành từng miếng
- Dùng mắt cắt gỗ để cắt thành những tấm gỗ mỏng
- Đưa vào dây chuyền, tiếp tục công đoạn phân loại và cắt khúc
- Tẩm sấy gỗ cao su 12% theo tiêu chuẩn để tăng khả năng chống nước và mối mọt
- Thực hiện làm sạch 2 bề mặt, dán keo và sắp xếp chồng lên nhau
- Ép nóng để tạo tính liên kết đồng nhất
- Chà nhám, cắt tỉa những góc nhọn
Giai đoạn 5: Kiểm tra chất lượng, phân loại và lưu kho để bảo quản hoặc chế tác.
Các kiểu ghép của gỗ ghép cao su hiện nay
Hiện tại trên thị trường có 4 kiểu ghép gỗ cao su phổ biến, bao gồm: ghép song song, ghép nối đầu đứng, ghép nối đầu ngang, ghép giác.
Ghép song song
Ván gỗ cao su ghép song song được sản xuất từ những thanh gỗ ghép theo chiều song song, có quy định về kích thước chiều dài và không bắt buộc về chiều rộng. Tấm gỗ sau khi ghép xong, khi nhìn sẽ thấy vết gỗ ghép là 1 đường thẳng.
Ghép nối đầu/ghép finger đứng
Kiểu ghép này thường áp dụng đối với những thanh gỗ có kích thước độ dày khác nhau. Khi đó, các thanh gỗ lựa chọn ghép sẽ được đánh mộng ở 2 đầu, tiếp theo xẻ dạng răng lược so le rồi ghép lần lượt chúng với nhau để tạo thành thanh gỗ cao su có cùng chiều dài. Sau khi hoàn thành ghép thanh gỗ, chúng sẽ được ghép lại với nhau để tạo thành tấm ván có kích thước theo tiêu chuẩn và yêu cầu.
Ghép nối đầu/ghép finger nằm ngang
Theo cách này, những thanh gỗ ngắn sẽ được xẻ theo hình răng cưa ở hai đầu, chúng được ghép lần lượt với nhau tạo thành những thanh gỗ có cùng kích thước. Cuối cùng, ghép song song những thanh gỗ lại để hoàn thành ván gỗ cao su.
Ghép giác
Cách ghép này được đánh giá phức tạp hơn những cách khác bởi đòi hỏi cao về kỹ thuật và sự tỉ mỉ của công nhân có tay nghề cao. Những thanh gỗ sau khi được ghép thành một khối sẽ tiến hành xẻ ra theo yêu cầu về hình ảnh và kích thước có sẵn. Cuối cùng ghép 2 khối gỗ có kiểu dáng và kích thước khớp nhau để tạo ra thấm gỗ lớn, hoàn chỉnh.
Ưu, nhược điểm của gỗ cao su
Ưu điểm
- Gỗ có màu vàng sáng, đường vân uốn lượn tự nhiên mềm mại.
- Không bị cong vênh và mối mọt trong quá trình sử dụng sau khi thực hiện quy trình xử lý.
- Có kết cấu bền vững, chống va đập và chống xước tốt
- Giá thành rẻ hơn so với gỗ tự nhiên nên được sử dụng rộng rãi
- Thân thiện với môi trường tự nhiên và sức khoẻ của con người
Nhược điểm
- Có giá thành rẻ nên không phù hợp để sản xuất nội thất theo phong cách sang trọng
- Là gỗ ghép thanh nên không đồng bộ về màu sắc, không được đánh giá cao về tính thẩm mỹ
- Tuổi thọ không cao bằng gỗ tự nhiên khác
Giá gỗ cao su bao nhiêu 1 khối?
Giá gỗ cao su dao động từ 4.000.000 đến 6.000.000 VND/m3 tuỳ thuộc vào: tuổi thọ của cây khi thu hoạch, quy trình xử lý, chất lượng và kích thước.
Tham khảo bảng giá gỗ cao su mới nhất
Phân loại gỗ | Kích thước (Dài x rộng x cao) | Đơn giá (VND/m3) |
---|---|---|
Phôi gỗ cao su xẻ | 100x65x65mm | 6.300.000 |
1000x65x35mm | 5.300.000 | |
Gỗ cao su xẻ sấy | 1000x55x55mm | 5.500.000 |
1000x65x25mm | 4.500.000 | |
Gỗ cao su tẩm sấy | 1000x45x45mm | 5.500.000 |
1000x65x20mm | 4.500.000 |
Lưu ý, mức giá trên chỉ mang tính chất tham khảo, có thể thay đổi cao hơn hoặc thấp hơn so tuỳ thuộc vào sự biến động giá trên thị trường.
Ngoài ra, bạn có thể tham khảo thêm bảng giá gỗ cao su ghép chi tiết sau đây:
Phân loại | Kích thước (Dài x rộng x cao) | Đơn giá (VND/tấm) |
---|---|---|
Gỗ cao su ghép AC | 2000x1000x18mm | 380.000 |
2400x1200x12mm | 320.000 | |
2400x1200x15mm | 500.000 | |
2400x1200x17mm | 510.000 | |
2400x1200x20mm | 640.000 | |
Gỗ cao su ghép CC | 2000x1000x18mm | 310.000 |
2400x1200x8mm | 230.000 | |
2400x1200x10mm | 380.000 | |
2400x1200x12mm | 350.000 | |
2400x1200x15mm | 370.000 | |
2400x1200x17mm | 410.000 | |
2400x1200x18mm | 400.000 | |
2400x1200x20mm | 450.000 | |
Gỗ cao su ghép AA | 2400x1200x8mm | 360.000 |
2400x1200x10mm | 400.000 | |
2400x1200x12mm | 450.000 | |
2400x1200x15mm | 560.000 | |
2400x1200x17mm | 600.000 | |
2400x1200x18mm | 620.000 | |
2400x1200x20mm | 750.000 |
Lưu ý, đơn giá được tính theo số lượng tấm và từ 12 tấm gỗ xẻ trở lên. Để biết thêm thông tin chi tiết, vui lòng để lại thông tin.
So sánh gỗ cao su và một số loại gỗ khác
So sánh gỗ cao su và gỗ xoan đào
Đặc điểm | Gỗ cao su | Gỗ xoan đào |
---|---|---|
Màu sắc |
|
|
Vân gỗ |
|
|
Kết cấu |
|
|
Tuổi thọ | 20 năm | 15 – 20 năm |
Ứng dụng |
|
|
Nhóm gỗ | VII | VI |
Giá thành | 4.700.000 – 6.000.000 vnd/m3 | 4.000.000 – 20.000.000 VND/m3 |
Qua bảng so sánh trên ta thấy gỗ cao su và gỗ xoan đào đều được đánh giá cao về kết cấu bền vững. Gỗ xoan đào với đường nét vân và màu sắc vân gỗ đẹp nên được nhiều hộ gia đình ưa chuộng bởi phù hợp với đa dạng phong cách thiết kế, mang lại vẻ đẹp ấm cúng cho gia đình.
Gỗ cao su ghép thanh có độ bền cao, không bị mối mọt và cong vênh trong môi trường cùng với mức giá thành rẻ, bằng ¼ giá gỗ xoan đào nên được ứng dụng trong sản xuất bàn ghế,… ở ngành hàng ăn uống.
So sánh gỗ cao su và gỗ thông
Đặc điểm | Gỗ cao su | Gỗ thông |
---|---|---|
Màu sắc |
|
|
Vân gỗ | Vân gỗ dạng gợn sóng, thớ gỗ dày, mịn | Vân gỗ rõ nét, mà vàng sẫm |
Kết cấu |
|
|
Tuổi thọ | 20 năm | 30 năm |
Ứng dụng |
|
|
Nhóm gỗ | VII | VII |
Giá thành | 4.700.000 – 6.000.000 vnd/m3 | 2.000.000 – 6.500.000 VND/m3 |
Về giá trị thẩm mỹ, gỗ thông được đánh giá cao hơn so với gỗ cao su. Gỗ cao su thường được ghép thành tấm ván lớn trước khi sản xuất nên có thể xảy ra tính không đồng nhất về màu sắc và vân gỗ, dẫn đến không có sự đồng bộ. Bên cạnh đó, gỗ thông có đường vân gỗ rất tự nhiên, mềm mại, được ưa chuộng trong sản xuất nội thất nhà ở.
So sánh gỗ cao su và gỗ tràm
Đặc điểm | Gỗ cao su | Gỗ tràm |
---|---|---|
Màu sắc |
|
|
Vân gỗ | Vân gỗ dạng gợn sóng, thớ gỗ dày, mịn | Vân gỗ thẳng, đơn và có xu hướng trải dọc |
Kết cấu |
|
|
Tuổi thọ | 20 năm | > 15 năm |
Ứng dụng |
|
|
Nhóm gỗ | VII | IV |
Giá thành | 4.700.000 – 6.000.000 vnd/m3 | 4.000.000 – 8.000.000 vnd/m3 |
Gỗ tràm thuộc nhóm IV trong bảng phân loại gỗ tự nhiên nên được đánh giá cao hơn gỗ cao su về độ bền, độ cứng và những tính chất cơ học khác. Do đó, nội thất bằng gỗ tràm luôn có giá thành cao hơn gỗ cao su.
So sánh gỗ cao su và gỗ công nghiệp
Đặc điểm | Gỗ cao su | Gỗ công nghiệp |
---|---|---|
Cách thức sản xuất | Gỗ cao su được lắp ghép từ gỗ của cây cao su sinh trưởng trong môi trường tự nhiên | Được sản xuất từ bột gỗ kết hợp với chất phụ gia |
Khả năng chịu lực | Khả năng chịu va đập tốt hơn so với gỗ công nghiệp | Khả năng chịu lực kém |
Kết cấu |
|
|
Tuổi thọ | 20 năm | 10 – 15 năm |
Ứng dụng |
|
|
Giá thành | Cao hơn | Thấp hơn |
Gỗ cao su được đánh giá có độ bền cao trong điều kiện môi trường hơn so với gỗ công nghiệp nên được ứng dụng rộng rãi trong sản xuất nội thất bàn ghế, tủ kệ cho các cửa hàng quán ăn. Bên cạnh đó, gỗ công nghiệp với ưu điểm đa dạng màu sắc, chúng được ứng dụng nhiều để sản xuất đồ nội thất gia đình như giường, bộ bàn ăn…
So sánh gỗ cao su và gỗ MDF
Đặc điểm | Gỗ cao su | Gỗ MDF |
---|---|---|
Cách thức sản xuất | Gỗ cao su được lắp ghép từ gỗ của cây cao su sinh trưởng trong môi trường tự nhiên | Bột gỗ xay nhuyễn trộn keo |
Khả năng chịu lực |
|
|
Kết cấu |
|
|
Tuổi thọ | 20 năm | 10 – 15 năm |
Ứng dụng |
|
|
Giá thành | Cao hơn | Thấp hơn |
Được là từ thân gỗ cao su 100% nên gỗ cao su ghép thanh được đánh giá cao hơn gỗ MDF về tính tự nhiên và phóng khoáng, vì vậy nên được sử dụng nhiều trong lĩnh vực sản xuất nội thất.
Ứng dụng của gỗ cao su trong ngành nội thất
Với những ưu điểm nổi bật, ván gỗ cao su được ứng dụng rộng rãi trong đời sống, đặc biệt là ngành sản xuất nội thất. Thuộc dòng gỗ tự nhiên có độ bền cao, không bị co ngót nên được sử dụng để sản xuất bàn ghế, tủ kệ, giường ngủ, quầy bếp, ốp lát sàn nhà,… Tham khảo một số mẫu ứng dụng của gỗ cao su sau đây:
Những câu hỏi thường gặp về gỗ cao su
Gỗ cao su có tốt không? Có bền không?
Gỗ cao su được đánh giá tốt bởi những đặc điểm thớ gỗ dày, không bị co ngót trong điều kiện tự nhiên nên được ứng dụng nhiều trong sản xuất nội thất. Ngoài ra, gỗ cao su tự nhiên có đặc tính bền vững và không ngậm nước trong điều kiện môi trường. Loại gỗ này đặc biệt phù hợp với nhiều đối tượng khách hàng đang tìm kiếm nội thất từ vật liệu gỗ tự nhiên có chất lượng tốt với nguồn ngân sách thấp.
Gỗ cao su có bị mối mọt không?
Thuộc nhóm gỗ VII, với tính chất mềm và chịu lực kém, gỗ cao su dễ dàng bị mối mọt tấn công. Tuy nhiên, sau khi được xử lý qua quy trình nghiêm ngặt, gỗ cao su xẻ thanh sẽ có khả năng chống mối mọt tốt và không bị nứt nẻ, thấm nước trong quá trình sử dụng.
Gỗ cao su có độc không?
Gỗ cao su không độc hại với sức khỏe con người, ngược lại, loại gỗ này được đánh giá thân thiện với môi trường tự nhiên. Bề mặt gỗ cao su được có thể chống lại tàn cháy của thuốc lá, đặc biệt trong trường hợp rủi ro, xảy ra cháy rừng thì những tàn tro của cây cũng không gây ảnh hưởng hoặc tác động xấu đến môi trường sinh thái và đời sống con người.
Gỗ cao su có chống nước không?
Gỗ cao su có khả năng chống nước tốt và không bị giãn nở hoặc co ngót trong điều kiện ẩm ướt bởi tấm ván gỗ cao su có độ dày lớn cùng kết cấu bền vững. Và sau quá trình xử lý ngâm tẩm gỗ nghiêm ngặt, ván gỗ cao su được đánh giá đặc biệt phù hợp với kiểu khí hậu nước ta.
Trên đây là những chia sẻ về gỗ cao su và ứng dụng của chúng trong đời sống, hy vọng sẽ giúp ích bạn trong quá trình tìm hiểu thông tin về loài cây này. Nếu bạn đang tìm kiếm đơn vị sản xuất đồ nội thất gỗ chất lượng với mức giá tốt, liên hệ ngay với Nội Thất Điểm Nhấn qua hotline 1800 9398 để được tư vấn nhanh chóng và hoàn toàn miễn phí.
Ngoài ra, chúng tôi còn chia sẻ thông tin của nhiều loại gỗ quý khác, bạn có thể tìm hiểu thêm tại chuyên mục KIẾN THỨC GỖ.
Bài viết cùng chủ đề
- Gỗ hương đá là gỗ gì? Giá bao nhiêu tiền? Thuộc nhóm mấy?
- Gỗ vàng tâm là gỗ gì? Có tốt không? Giá bao nhiêu?
- Tìm hiểu về cây gỗ sao: đặc điểm, phân loại, ứng dụng và giá
- Gỗ teak là gỗ gì? Thuộc nhóm mấy? Giá 1m3 gỗ tếch?
- Gỗ keo là gỗ gì? Có mấy loại? Giá gỗ keo bao nhiêu 1 khối?
- Gỗ xá xị là gì? Thuộc nhóm mấy? Phân loại & báo giá
- Gỗ ngọc am là gì? Gỗ ngọc am giá bao nhiêu 1kg hiện nay?
- Gỗ tràm là gì? Có mấy loại? Đặc tính và giá gỗ tràm?
- Gỗ mít là gì? Thuộc nhóm mấy? Giá bao nhiêu tiền 1 khối?
- Gỗ tự nhiên là gì? Phân loại và xếp hạng các loại gỗ tự nhiên