- Default
- Bigger
Rosewood thuộc nhóm gỗ có nhiều giá trị tại Việt Nam. Chính vì vậy, loại gỗ này luôn thuộc hàng quý hiếm. Vậy gỗ căm xe là gì? Có tốt không? Giá gỗ căm xe bao nhiêu/m3? Tìm hiểu về những thông tin này sẽ giúp bạn dễ dàng hơn khi quyết định lựa chọn nội thất.
Gỗ căm xe là gì?
Gỗ Căm Xe có tên khoa học là Xylia xylocarpa. Gỗ thuộc nhóm gỗ lớn với chiều cao trung bình khoảng 30m và đường kính thân gỗ lên đến 1m2. Gỗ căm xe là gỗ quý, thường mọc ở miền trung Tây Nguyên như Đắk Lắk, Buôn Đôn và cũng phân bố ở Lào và Campuchia.
Gỗ căm xe sinh trưởng chậm, thường rụng lá vào mùa khô. Thông thường, cây cần khoảng 5 năm để thu hoạch và mất khoảng 20 năm để thân gỗ đạt đường kính 1m.
Các đặc điểm chính của gỗ căm xe
Gỗ căm xe có nhiều đặc điểm nổi bật khác hẳn so với các loại natural wood khác. Nhờ vậy mà việc nhật biết căm xe sẽ trở nên đơn giản và dễ dàng hơn.
- Màu sắc: Gỗ căm xe mới khai thác thường có màu vàng đỏ. Sau một thời gian sử dụng, gỗ sẽ chuyển dần sang đỏ đậm.
- Vân gỗ: Vân gỗ thường rất đẹp, có độ bóng tự nhiên. Tuy nhiên, so với các loại gỗ khác, vân gỗ căm xe không đậm và rõ nét bằng.
- Trọng lượng: Đây là loại gỗ nặng và chắc chắn. Gỗ chứa khoảng 15% nước, nên có tỷ trọng cao.
- Mùi hương: Gỗ căm xe có mùi hương đặc trưng, hương ngọt ngào xen lẫn vị đắng nhẹ.
- Đặc điểm vật lý: Loại gỗ này có khả năng chống thấm nước và độ cứng tốt. Nên được tin chọn và sử dụng nhiều để gia công nội thất.
Ưu và nhược điểm của gỗ căm xe
Gỗ căm xe có những ưu điểm và nhược điểm riêng. Tùy vào nhu cầu sử dụng mà bạn sẽ tận dụng tối đa các ưu điểm của dòng gỗ này.
Ưu điểm của gỗ căm xe
Hiện nay, gỗ căm xe được ưa chuộng trong thiết kế nội thất vì nhiều ưu điểm nổi bật như:
- Độ bền cao, không dễ bị hư hỏng.
- Khả năng chống sâu mọt tốt.
- Chịu được mưa nắng và va đập tốt.
- Màu sắc đẹp và bền: khi sử dụng lâu dài, gỗ chuyển sang màu đỏ đậm hoặc màu cánh gián rất đẹp mắt.
- Cân bằng nhiệt tốt: giữ ấm vào mùa đông và mát vào mùa hè.
- Cách âm tốt.
- Mặt gỗ phẳng, dễ chế tác và thi công.
- Không thấm các chất bảo quản, an toàn với môi trường.
- Giá thành thấp hơn so với gỗ nhóm I như Lim, Hương, nhưng vẫn đảm bảo chất lượng và độ bền.
Nhược điểm
Ngoài những ưu điểm trên, gỗ căm xe cũng có một số hạn chế như:
- Thời gian sinh trưởng của cây gỗ không đồng đều, các ván gỗ lớn và dài trở nên đắt đỏ và hiếm hơn.
- Sau một thời gian sử dụng, gỗ có thể chuyển sang màu đỏ sậm, vì vậy khi sử dụng gỗ căm xe, bạn cần phải xem xét kỹ về màu sắc.
- Để tận dụng được độ bền tối đa của gỗ, quá trình xử lý và sấy căm xe cần phải được thực hiện kỹ lưỡng và đạt chuẩn.
- Gỗ căm xe tự nhiên ở Việt Nam hiện nay rất khan hiếm, nguồn gỗ chủ yếu là nhập khẩu.
Phân loại các gỗ căm xe phổ biến hiện nay.
Hiện nay, trên thị trường chủ yếu có ba loại gỗ Căm Xe chính: Căm Xe Lào, Căm Xe Campuchia và Căm Xe Nam Phi.
Gỗ căm xe Lào
Gỗ căm xe Lào được đánh giá cao về chất lượng và độ bền. Bên cạnh đó, gỗ cũng có một số các điểm cơ bản sau:
- Cây gỗ này sinh trưởng ở các vùng núi cao, điều kiện khắc nghiệt.
- Thớ gỗ trở mịn đẹp, có độ cứng và độ bền cao.
- Gỗ căm xe Lào có khả năng chống thấm nước tốt.
- Bề mặt gỗ càng trở nên bóng và có màu đẹp hơn sau thời gian dài sử dụng.
Gỗ căm xe Nam Phi
Đây là giống gỗ sinh trưởng ở khu vực Nam Phi. Tuổi thọ của gỗ thấp nên không được đánh giá cao như gỗ căm xe Lào. Loại gỗ này có đường vân ít, không đều nên ít sử dụng để gia công nội thất.
Gỗ căm xe Campuchia
So với căm xe Lào, Nam Phi thì gỗ căm xe Campuchia cũng khá bền và đẹp, có mùi nồng hơn 2 gỗ còn lại.
- Phần mủ của gỗ dễ chuyển sang màu nâu cánh gián sau khi sử dụng.
- Gỗ có vân gỗ thẳng, nhỏ, mạnh và nhiều cân.
- Sau một thời gian dài màu gỗ sẽ trở nên đậm hơn, các vân đều màu và không loang lổ như trước.
Mức giá gỗ căm xe – Bảng giá tham khảo
Gỗ căm xe có giá dao động từ 10 đến 13 triệu đồng/m3. Giá này thay đổi tùy thuộc vào nhiều yếu tố như kích thước, màu sắc và chất lượng gỗ. Bên cạnh đó, giá của gỗ căm xe có thể lên đến 20 triệu mỗi mét khối khi nhu cầu sử dụng và tìm kiếm gỗ tăng cao. Cụ thể như sau:
- Gỗ căm xe dạng tròn: 10 triệu – 12.5 triệu/m3
- Gỗ căm xe dạng hộp: 15 triệu – 20 triệu/m3
- Gỗ căm xe phách thành khí: 28 triệu – 31 triệu/ khối sạch giác
Dưới đây là bảng giá chi tiết về những loại sàn gỗ căm xe theo kích thước, trọng lượng riêng gỗ phổ biến hiện nay:
LOẠI SÀN GỖ | KÍCH THƯỚC (MM) | ĐƠN GIÁ(VNĐ/M2) |
Sàn gỗ Căm xe ghép thanh | 15x120x900 | 650.000 |
Sàn gỗ Căm xe lào | 15x90x450 | 850.000 |
Sàn gỗ Căm xe lào | 15x90x600 | 890.000 |
Sàn gỗ Căm xe lào | 15x90x750 | 910.000 |
Sàn gỗ Căm xe lào | 15x90x900 | 930.000 |
Sàn gỗ Căm xe lào | 15x120x900 | 980.000 |
Ứng dụng của gỗ căm xe trong thi công nội thất
Do mang nhiều đặc tính nổi bật nên gỗ căm xe được ứng dụng trong nhiều lĩnh vực đặc biệt là thiết kế nội thất. Sau đây là một vài ứng dụng nổi bật:
- Cửa gỗ căm xe: Với màu sắc đẹp, khả năng chống cong vênh và mối mọt, cùng khả năng chịu đựng tốt với thời tiết, gỗ căm xe là lựa chọn được rất nhiều người ưa thích để làm cửa.
- Sàn gỗ căm xe: Sàn gỗ căm xe là lựa chọn phổ biến của nhiều gia đình nhờ màu sắc đẹp và bề mặt càng sử dụng càng bóng. Đặc biệt, gỗ này có khả năng chống nước tốt, cách nhiệt, cách âm,…. rất phù hợp để làm sàn gỗ nội thất.
- Cầu thang gỗ căm xe: Gỗ căm xe làm từ trụ cầu thang, bậc cầu thang và tay vịn cầu thang đều chắc chắn, bền bỉ và mang lại vẻ đẹp, sang trọng cho không gian.
- Giường gỗ căm xe: Gỗ căm xe thường được sử dụng để làm giường ngủ, là một ứng dụng phổ biến. Với chất liệu gỗ chắc chắn cùng màu sắc và vân gỗ đẹp, chúng phù hợp để sử dụng trong nhiều phong cách nội thất khác nhau.
- Tủ bếp gỗ căm xe: Gỗ căm xe thường được sử dụng để làm tủ bếp, chạn bếp, tạo nên bộ đồ đồng bộ và đẹp mắt. Gỗ này có khả năng chịu nhiệt và ẩm tốt, màu đỏ hoặc nâu cánh gián của gỗ cũng giúp tạo điểm nhấn và tăng sự ấm áp cho không gian bếp của gia đình.
- Bàn ghế gỗ căm xe: Gỗ căm xe cũng được ưa chuộng để chế tác thành bàn ghế cho phòng khách, bàn ăn cho phòng bếp,… Với màu sắc thu hút, bàn ghế từ loại gỗ này sẽ mang đến những nét đẹp riêng.
- Các ứng dụng khác từ gỗ căm xe: Gỗ căm xe không chỉ được chế tác thành bàn ghế, tủ bếp, giường, cầu thang, và tấm ốp sàn mà còn được sử dụng để làm nhiều món nội thất khác như tủ đầu giường, bàn trang điểm, tủ quần áo,…
Hy vọng với những thông tin trên đây, Interior Highlights sẽ phần nào giúp các bạn hiểu thêm về loại gỗ căm xe này. Từ đó, đưa ra được sự lựa chọn phù hợp khi mua nội thất trong gia đình. Ngoài ra, nếu bạn có nhu cầu sản xuất nội thất gỗ theo yêu cầu thì liên hệ 1800 9398 để được tư vấn kỹ càng hơn.
Ngoài ra, còn nhiều loại wood chất lượng khác rất được ưa chuộng trong việc sản xuất nội thất mà chúng tôi gợi ý bạn nên tham khảo thêm:
Spruce wood | Gỗ hoàng đàn | Gỗ hoàng đàn tuyết |
Yellow sandalwood | Chun wood | Mahogany wood |
Stone tamarind wood | Ironwood | Cypress wood |
Po mu wood | Milled wood | Po mu wood |
Sa mu wood | Oak wood | Mahogany wood |
Articles on the same topic
- What is pearl wood? Is it good? Latest pearl wood price today
- Is rosewood good? How many types are there? How much does rosewood cost?
- What is rosewood? How many types are there? How much does it cost per block?
- What is the effect of dragon's blood wood? How much is 1kg of dragon's blood wood?
- What is rosewood? Identification characteristics and applications in construction
- What is black teak wood? Which group does it belong to? How much does it cost?
- Is star apple wood good? Which group does it belong to? How much does it cost?
- What kind of wood is this? What group does it belong to? How much does it cost?
- What is beech wood? What group does it belong to and how much does it cost today?
- What is burl wood? What types are there? How much does burl wood cost?