- Default
- Bigger
Ký kết hợp đồng trước khi thi công nội thất là một bước quan trọng, nếu không có hợp đồng rõ ràng ngay từ đầu, có thể gặp nhiều rắc rối về chi phí, tiến độ hoặc tranh chấp. Bài viết dưới đây, Nội Thất Điểm Nhấn sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về mẫu hợp đồng thi công nội thất văn phòng để đảm bảo sự minh bạch, chuyên nghiệp và an tâm trong suốt quá trình hợp tác.
Hợp đồng thi công nội thất là gì? Có quan trọng không?
Hợp đồng thi công nội thất là một văn bản thỏa thuận pháp lý được ký kết giữa chủ đầu tư hoặc doanh nghiệp (bên giao thầu) và nhà thầu thi công nhằm quy định chi tiết, rõ ràng các điều khoản liên quan tới phạm vi công việc, chi phí, thời gian và hoàn thành trách nhiệm của mỗi bên. Đảm bảo việc thiết kế, sản xuất và hoàn thiện đúng cam kết với yêu cầu của bên giao thầu, tránh tranh chấp và bảo vệ quyền lợi của các bên liên quan.
Hợp đồng thi công rất quan trọng, mang lại nhiều lợi ích trong quá trình thực hiện dự án, cụ thể:
- Khung pháp lý minh bạch, trách nhiệm: Mẫu hợp đồng thi công quy định rõ ràng về phạm vi công việc, chi phí, thời gian hoàn thành cũng như các yêu cầu về kỹ thuật. Từ đó, giúp đôi bên hiểu rõ trách nhiệm, tránh những hiểu lầm và tranh chấp trong quá trình sản xuất.
- Bảo vệ quyền lợi các bên: Hợp đồng là văn bản để căn cứ pháp lý bảo vệ quyền lợi của bảo vệ quyền lợi nếu có xảy ra tranh chấp của cả hai bên, đây sẽ là tài liệu tham chiếu để căn cứ giải quyết công bằng và hợp pháp.
- Đảm bảo tiến độ và chất lượng: Hợp đồng giúp nhà thầu thi công tuân thủ cam kết với các điều khoản và cho phép nhà đầu tư theo dõi tiến độ, đánh giá được chất lượng công trình.
- Kiểm soát chi phí: Hợp đồng có ghi rõ giá trị và phương thức thanh toán giúp đôi bên có thể rà soát, quản lý tài chính, tránh tình trạng phát sinh các khoản chi phí ngoài dự kiến.
Những mẫu hợp đồng thi công nội thất văn phòng phổ biến hiện nay
Tùy theo đặc thù và quy mô dự án để lựa chọn mẫu hợp đồng phù hợp với thực tiễn và quy định pháp luật . Sau đây Nội Thất Điểm Nhấn xin phép giới thiệu một số mẫu hợp đồng thi công nội thất văn phòng được cập nhất mới nhất.
Mẫu hợp đồng thi công nội thất văn phòng đơn giản
Mẫu hợp đồng này phù hợp với các dự án nhỏ, văn phòng,…bao gồm các điều khoản cơ bản như thông tin các bên, mô tả công việc, chi phí, thời gian thực hiện và phương thức thanh toán, giúp đảm bảo tính minh bạch và hiệu quả trong quá trình hợp tác.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
HỢP ĐỒNG THI CÔNG NỘI THẤT
Căn cứ bộ luật dân sự năm 2015 được Quốc hội nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 24/11/2015 có hiệu lực ngày 01/01/2017.
Căn cứ luật thương mại năm 2005 được Quốc hội nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 14/06/2005 có hiệu lực ngày 01/01/2006.
Căn cứ vào nhu cầu và năng lực của hai bên.
Hôm nay, ngày … tháng … năm … tại …, chúng tôi ký tên dưới đây gồm:
Bên A: Chủ đầu tư ( hoăc Đại diện chủ đầu tư)
Họ và tên: …………………………………………………..Năm sinh: …………………………….
CCCD số: ………………………………Cấp ngày: ……………………..Tại: ……………………
Địa chỉ: ……………………………………………………………………………………………………
Điện thoại: ……………………………………………………………………………………………….
Bên B: Đơn vị thi công nội thất
Tên tổ chức: …………………………………………………………………………………………….
MST: ………………………………………………………………………………………………………
Đại diện: Ông/bà: …………………………………………………..Chức vụ: …………………..
Địa chỉ trụ sở: ………………………………………………………………………………………….
Điện thoại: ………………………………………………………………………………………………
Hai bên thống nhất ký kết hợp đồng thi công nội thất tại công trình:
Địa chỉ: …………………………………………………………………………………………………..
Loại công trình: ……………………………………………………………………………………….
Điều 1. Nội dung và khối lượng công việc cần đề cập trong mẫu hợp đồng thi công
- Bên A giao cho Bên B nhận thầu thi công toàn bộ sản phẩm nội thất theo đúng bản vẽ nội thất, kiến trúc đã được hai bên thống nhất và ký xác nhận kèm theo hợp đồng này.
- Bên B sử dụng toàn bộ vật tư, chất liệu, mã số màu theo đúng thông số kỹ thuật, chủng loại, số lượng thể hiện trong phụ lục đã được hai bên thống nhất và ký xác nhận kèm theo hợp đồng này.
Điều 2. Thời hạn thi công
2.1. Thời hạn thi công là … ngày, tính từ:
Ngày … Tháng … Năm …
Ngày … Tháng … Năm … Bàn giao.
2.2 Gia hạn thời gian hoàn thành
Bên B được phép gia hạn thời gian hoàn thành nếu có một trong những lý do sau:
- Có sự thay đổi phạm vi công việc, thiết kế, biện pháp thi công theo yêu cầu của Chủ đầu tư làm ảnh hưởng đến tiến độ thực hiện hợp đồng.
- Sự chậm trễ, trở ngại trên công trường do Chủ đầu tư, nhân lực của Chủ đầu tư hay các nhà thầu khác của Chủ đầu tư gây ra.
- Do ảnh hưởng của các trường hợp bất khả kháng như: Động đất, bão, lũ lụt, lốc, sóng thần, lở đất, hoạt động núi lửa, chiến tranh, dịch bệnh.
Điều 3. Giá trị hợp đồng thi công
Tổng giá trị hợp đồng: ………………………………. VND
Viết bằng chữ: ………………………………………………………… Đồng
Đơn giá chưa bao gồm thuế VAT.
Điều 4. Cách thức thanh toán hợp đồng thi công nội thất theo từng giai đoạn (tiền mặt hay chuyển khoản)
Khi hợp đồng được ký kết, để đảm bảo vốn sản xuất, Bên A ứng trước cho Bên B …% kinh phí trên tổng giá trị hợp đồng.
Số tiền: ………………………….. VND
Sau khi Bên B thi công 70% khối lượng công việc, Bên A thanh toán tiếp …% tiền trên tổng giá trị hợp đồng.
Số tiền: …………………………………… VND
Bên A thanh toán …% còn lại sau khi nghiệm thu và bàn giao toàn bộ đồ nội nội thất.
Số tiền: …………………………. VND
Điều 5. Trách nhiệm Bên A
- Chọn người giám sát có chuyên môn và thông báo bằng văn bản cho Nhà thầy về nhân lực chính sẽ theo dõi số lượng và chất lượng sản phẩm trong suốt thời gian sản xuất.
- Tổ chức cho bộ phận thi công của Bên B được tạm trú tại địa phương.
- Chuẩn bị đầy đủ kinh phí và thanh toán đúng thời hạn cho bên B. Nếu chậm thanh toán, Bên B được tính lãi suất ngân hàng trên số tiền Bên A nợ.
Điều 6. Trách nhiệm Bên B
- Sản xuất và thi công nội thất đúng với nội dung và khối lượng công việc quy định tại Điều 1.
- Hoàn thành các hạng mục công trình đúng thời hạn hợp đồng, đảm bảo an toàn, bảo vệ môi trường và phòng chống cháy nổ. Bên B có lỗi chậm hoàn thành công trình sẽ bị phạt 2% mỗi tuần giá trị của khối lượng bị kéo dài (trừ trường hợp do lỗi Bên A gây ra, những ngày thiên tai, mưa bão hoặc trường hợp bất khả kháng không thể thi công được).
- Chịu toàn bộ chi phí và lệ phí cho các quyền về đường đi lại mà nhà thầu cần có, bao gồm lối vào công trình.
Điều 7. Tạm ngừng và chấm dứt hợp đồng
7.1 Tạm ngừng và chấm dứt hợp đồng bởi Bên A (Chủ đầu tư)
- Chủ đầu tư được quyền tạm ngưng hoặc chấm dứt hợp đồng nếu Bên B: Không thực hiện công việc đúng tiến độ mà không phải do lỗi của Chủ đầu tư.
- Giao thầu phụ toàn bộ dự án hoặc chuyển nhượng hợp đồng mà không có sự thỏa thuận của Chủ đầu tư.
- Bị phá sản, vỡ nợ, bị đóng cửa, bị quản lý tài sản.
7.2 Tạm ngừng và chấm dứt hợp đồng bởi Bên B (Đơn vị thi công)
Bên B được quyền tạm ngưng hoặc chấm dứt hợp đồng nếu Chủ đầu tư:
- Không hoàn thành nghĩa vụ thanh toán theo thỏa thuận của hợp đồng này.
- Yêu cầu tạm ngừng thi công bị kéo dài quá 45 ngày.
- Bị phá sản, vỡ nợ, bị đóng cửa, bị quản lý tài sản.
- Vi phạm luật Dân Sự, Thương Mại, luật Xây Dựng hiện hành hoặc yêu cầu trái với thuần phong mỹ tục mà Nhà nước không cho phép.
7.3. Thanh toán sau khi chấm dứt hợp đồng
- Ngay khi thông báo chấm dứt hợp đồng có hiệu lực, Chủ đầu tư xem xét đồng ý hoặc xác định giá trị của công trình, vật tư, vật liệu, tài liệu của Bên B và các khoản tiền phải thanh toán cho Bên B cho các công việc đã thực hiện đúng theo Hợp đồng.
- Chủ đầu tư có quyền thu lại các phí tổn do hư hỏng, mất mát mà Chủ đầu tư phải chịu sau khi tính đến bất kỳ một khoản nợ nào đối với Bên B.
Điều 8. Bảo hành dự án thị công nội thất
Sau khi nhận được biên bản nghiệm thu công trình, hạng mục công trình để đưa vào sử dụng, Bên B phải:
- Thực hiện bảo hành công trình trong thời gian 12 tháng.
- Trong thời gian bảo hành công trình, Bên B phải sửa chữa mọi sai sót, khiếm khuyết do lỗi thi công nội thất bằng chi phí của Bên B. Việc sửa chữa các lỗi này phải được bắt đầu trong vòng không quá 7 ngày sau khi nhận được thông báo của Chủ đầu tư về các lỗi.
Điều 9. Điều khoản chung của mẫu hợp đồng thi công nội thất
Màu sắc trong bản vẽ gần với màu thực tế khi thi công trong mức kỹ thuật in hiện đại cho phép.
- Hàng đã đặt thi công không được phép trả lại.
- Công trình chỉ được phép đưa vào sử dụng sau khi hai bên cùng ký vào biên bản nghiệm thu.
- Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày ký.
- Hai bên cam kết thực hiện đúng các điều khoản của hợp đồng, bên nào vi phạm sẽ phải chịu trách nhiệm theo đúng quy định của pháp luật về hợp đồng kinh tế.
- Trong quá trình thực hiện nếu có phát sinh tăng hoặc giảm thì hai bên chủ động thương lượng giải quyết, khi cần sẽ lập phụ lục hợp đồng hoặc biên bản bổ sung hợp đồng.
- Hợp đồng này được lập thành 02 (hai) bản có giá trị như nhau, mỗi bên giữ 01 (một) bản.
ĐẠI DIỆN BÊN A ĐẠI DIỆN BÊN B
Mẫu hợp đồng thi công nội thất văn phòng kiêm thiết kế
Mẫu hợp đồng office interior construction kiêm thiết kế là một giải pháp tối ưu cho các doanh nghiệp khi lựa chọn những dịch vụ trọn gói. Bên cạnh đó, bên nhận thầu sẽ chịu trách nhiệm từ khâu thiết kế đến thi công, đảm bảo tính đồng bộ và liền mạch trong toàn bộ quá trình thi công dự án.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
HỢP ĐỒNG THIẾT KẾ THI CÔNG NỘI THẤT
Số: …/…/HĐTK
Căn cứ Bộ luật Dân sự năm 2015;
Căn cứ Luật Thương mại năm 2005;
Căn cứ vào nhu cầu và năng lực của hai bên.
Hôm nay, ngày … tháng … năm … tại … , chúng tôi ký tên dưới đây gồm có:
Bên giao (Bên A):……………………………………………………………..
CMND số:… cấp ngày:…/…/…tại ……….
Địa chỉ: ……………………………………………………………………….
Điện thoại: ……………………………………………………….……….…
Bên nhận (Bên B): ……………………………………………………….……
Mã số thuế: ……………………………………………………….……….…
Đại diện: Ông/bà ……………………………………………………….……
Chức vụ: ……………………………………………………….……….…….
Địa chỉ trụ sở: ……………………………………………………….……….
Điện thoại: ……………………………………………………….……….…
Hai bên thống nhất ký hợp đồng thiết kế và thi công nội thất với các điều khoản sau:
Điều 1: Nội dung công việc hợp đồng:
Bên A giao cho Bên B thiết kế nội thất căn nhà tại địa chỉ:…….… với diện tích thiết kế là:…m². với với đơn giá là … đ/m² và nội dung công việc như sau:
Nội dung công việc: Bên B sẽ thực hiện các việc sau đây
- Khảo sát hiện trạng.
- Thiết kế bản vẽ phối cảnh 3 chiều.
- Thiết kế mặt bằng bố trí nội thất.
- Thiết kế chi tiết trần, tường, sàn.
- Cung cấp hồ sơ chi tiết nội thất (kiểu dáng, màu sắc, chất liệu, quy cách kỹ thuật).
- Thiết kế chi tiết hệ thống điện, nước, mạng (nếu có).
- Thiết kế sân vườn, tiểu cảnh (nếu có).
- Tổ chức thi công và giám sát (nếu bên A yêu cầu).
- Thi công theo đúng thiết kế
Hồ sơ thiết kế và Phương thức bàn giao
Hồ sơ thiết kế nội thất chi tiết gồm:
- Các mặt bằng, mặt đứng, mặt cắt.
- Phối cảnh tổng thể công trình.
- Các chi tiết kiến trúc phục vụ thi công.
Hồ sơ kỹ thuật đầy đủ gồm:
- Bảng mô tả chi tiết thi công (kiểu dáng, màu sắc, chất liệu, quy cách kỹ thuật); mã số sơn tường)
- Các hồ sơ kỹ thuật chi tiết liên quan (điện, nước…).
Phương án được bên A lựa chọn sẽ được in ra với đầy đủ hồ sơ thiết kế nội thất chi tiết và hồ sơ kỹ thuật. Sau đó, bên B thực hiện thi công theo phương án được bên A lựa chọn.
Điều 2: Tiến độ thực hiện hợp đồng:
Bên B sẽ triển khai công việc cho Bên A theo từng giai đoạn:
Giai đoạn 1: Hồ sơ phác thảo ý tưởng bao gồm:
- Các mặt bằng bố trí.
- Thuyết minh ý tưởng.
- Ảnh minh hoạ.
- Các mặt bằng bố trí nội thất.
- Các mặt đứng.
- Phối cảnh nội thất các phòng.
Thời gian: Muộn nhất là ngày……
Giai đoạn 2: Hồ sơ thiết kế (Bao gồm hồ sơ nội thất và Hồ sơ kỹ thuật) bao gồm:
- Các mặt bằng, mặt đứng, mặt cắt.
- Phối cảnh tổng thể công trình.
- Các chi tiết kiến trúc phục vụ thi công.
- Bảng mô tả vật liệu thi công.
- Các hồ sơ kỹ thuật chi tiết liên quan (điện, nước…).
Giai đoạn 3: Thi công
Thời gian thi công là ….. ngày kể từ khi bên A ký duyệt thiết kế.
Điều 3: Trị giá hợp đồng:
- Đơn giá gói thiết kế: … VNĐ.
- Diện tích thiết kế: …m²
- Đơn giá thi công:……….VNĐ.
- Tổng giá trị hợp đồng : …VNĐ.
Bằng chữ: ……………….…đồng chẵn.
Điều 4: Phương thức thanh toán: (bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản).
Bên A thanh toán cho bên B: …% giá trị hợp đồng khi hợp đồng được ký.
Bên A thanh toán cho bên B: …% giá trị hợp đồng khi bên B hoàn tất giai đoạn 1 (Thiết kế sơ bộ).
Bên A thanh toán cho bên B: …% giá trị hợp đồng khi bên B bàn giao bản thiết kế có đầy đủ kích thước theo phương án mà bên A đã chọn.
Bên A thanh toán cho bên B: …% giá trị hợp đồng còn lại khi bên B thi công xong và được bên A chấp nhận.
Điều 5: Bất khả kháng.
Bất khả kháng là sự kiện xảy ra một cách khách quan không thể lường trước được khả năng cho phép và không thể khắc phục được, mặc dù đã áp dụng mọi biện pháp cần thiết.
Các bên cùng thống nhất các sự kiện về thiên tai, bão, lũ lụt, động đất, hỏa hoạn, thảm họa tự nhiên; chiến tranh, khủng bố, rối loạn công cộng, đình công, ách tắc và tê liệt giao thông; các sự kiện khác nằm ngoài sự kiểm soát của một Bên (trừ trường hợp mất khả năng thanh toán hay tình trạng suy giảm tài chính của một Bên); hay sự thay đổi của luật pháp hoặc mệnh lệnh hành chính của cơ quan nhà nước có thẩm quyền ngăn cấm hoặc hạn chế không xuất phát từ hành vi có lỗi của Bên đó là những sự kiện bất khả kháng.
Trong trường hợp bên vi phạm nghĩa vụ theo Hợp đồng này do sự kiện bất khả kháng thì không chịu trách nhiệm dân sự trước bên kia.
Khi sự kiện bất khả kháng xảy ra thì bên bị ảnh hưởng trong việc thực hiện nghĩa vụ phải thông báo ngay cho bên kia để tìm biện pháp khắc phục, hạn chế thiệt hại.
Trường hợp sự kiện bất khả kháng xảy ra dẫn đến Hợp đồng không thể thực hiện được thì hai bên sẽ cố gắng thảo luận tìm hướng giải quyết trước khi thực hiện thanh lý Hợp đồng.
Trường hợp xảy ra sự kiện bất khả kháng, thời gian thực hiện Hợp đồng sẽ kéo dài bằng thời gian diễn ra sự kiện bất khả kháng cộng thêm 30 (ba mươi) ngày để khắc phục thiệt hại do bất khả kháng.
Điều 6: Tranh chấp và giải quyết tranh chấp.
Mọi tranh chấp phát sinh trong quá trình thực hiện cam kết nêu trong văn bản này được giải quyết trước hết qua thương lượng, hoà giải, nếu hoà giải không thành việc tranh chấp sẽ được giải quyết tại Tòa án có thẩm quyền.
Điều 7: Tạm dừng và hủy bỏ hợp đồng.
7.1 Tạm dừng hợp đồng:
Do lỗi của bên A hoặc bên B gây ra.
Do những điều kiện bất khả kháng gây ra: Do các hiện tượng tự nhiên mà hai bên không thể kiểm soát được. Khi có sự kiện bất khả kháng xảy ra hai bên phải thông báo kịp thời cho nhau.
Các trường hợp do sự thỏa thuận của hai bên.
Thời gian và mức đền bù tạm dừng hợp đồng do hai bên thỏa thuận, khắc phục.
7.2 Huỷ bỏ hợp đồng:
Một bên có quyền huỷ hợp đồng và không phải bồi thường thiệt hại khi bên kia vi phạm các điều khoản trong hợp đồng.
Huỷ bỏ hợp đồng phải thông báo cho bên kia biết.
Khi hợp đồng bị huỷ bỏ thì hợp đồng sẽ không có hiệu lực từ khi huỷ bỏ.
Điều 8: Quyền hạn và nghĩa vụ của các bên.
8.1 Quyền và nghĩa vụ của bên A.
Bên A cung cấp đầy đủ tài liệu, hồ sơ pháp lý, chỉ dẫn khu vực mặt bằng liên quan đến việc thực hiện công việc trong hợp đồng của bên B.
Chủ trì, phối hợp với các bên liên quan giải quyết kịp thời những vướng mắc, phát sinh trong quá trình thiết kế, phê duyệt và thi công xây dựng công trình.
Nghiệm thu, thanh toán khối lượng thực hiện cho bên B theo đúng tiến độ đã cam kết trong hợp đồng.
Bên A cử: Ông (Bà)…làm chủ nhiệm công trình để phối hợp giám sát bên B trong quá trình thực hiện hợp đồng.
8.2 Quyền và nghĩa vụ của bên B.
Thực hiện các nội dung trong hợp đồng, đảm bảo chất lượng, yêu cầu kỹ thuật theo quy định hiện hành của Nhà nước, đảm bảo tiến độ hợp đồng.
Chịu trách nhiệm về chất lượng hồ sơ thiết kế và thi công của đơn vị mình
Không tiết lộ thông tin, tài liệu có liên quan đến việc thiết kế, xây dựng do mình đảm nhận khi chưa được phép của bên A hoặc người có thẩm quyền.
Xem xét và giải quyết kịp thời đề nghị của chủ đầu tư về những bất hợp lý trong thiết kế và thi công.
Phối hợp với bên A tham gia nghiệm thu các công việc đã thực hiện. Ký biên bản nghiệm thu, hồ sơ hoàn công.
Thực hiện các nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật.
Khi kết thúc mỗi giai đoạn thiết kế, hai bên sẽ có một buổi làm việc để cùng xem xét các bản vẽ, các sửa đổi nếu có và thông qua hồ sơ. Sau mỗi cuộc họp như vậy sẽ có một danh sách các yếu tố đã được thông qua và các yếu tố cần sửa đổi, danh sách này sẽ do hai bên cùng xác nhận.
Trường hợp hai bên đã thống nhất phương án thiết kế và thi công, nếu bên A có yêu cầu sửa đổi thì bên A phải chịu chi phí phát sinh tương ứng với diện tích sửa đổi và đơn giá ghi trên hợp đồng. Thời gian tiến hành sửa đổi được hai bên thỏa thuận và tính vào thời gian hợp đồng.
Bên B cử ông(bà)………Chức vụ: Chủ trì thiết kế, Điện thoại: …chịu trách nhiệm liên hệ với bên A khi có yêu cầu.
Điều 9: Điều khoản chung
Thời hạn hiệu lực hợp đồng: Được tính hiệu lực từ ngày ký và sẽ hết hiệu lực khi hai bên ký biên bản thanh lý hợp đồng. Bên vi phạm sẽ phải chịu trách nhiệm theo quy định của pháp luật về hợp đồng kinh tế.
Trong quá trình thực hiện, nếu xảy ra tranh chấp hai bên sẽ chủ động thương lượng giải quyết.
Trong quá trình thực hiện hợp đồng nếu có sự thay đổi về giá cả thì phải làm thanh quyết toán bổ sung theo giá mới tại thời điểm thực hiện.
Bên B phải cung cấp cho bên A toàn bộ các tài liệu cần thiết để thực hiện các dự án đã được hai bên nhất trí. Tuy nhiên, bên B sẽ giữ bản quyền tác giả đối với tất cả các tài liệu đã cung cấp cho bên A. Bên A không có quyền sử dụng các tài liệu được cung cấp (bản vẽ, văn bản …) vào bất cứ một dự án nào khác ngoài khuôn khổ dự án này.
Hai bên thống nhất thực hiện đúng và đầy đủ nội dung các điều khoản của hợp đồng này
Hợp đồng được lập thành 02 bản có giá trị như nhau mỗi bên giữ 01 bản làm căn cứ khi thanh toán.
ĐẠI DIỆN BÊN A ĐẠI DIỆN BÊN B
Các điều khoản buộc có trong mẫu hợp đồng thi công nội thất văn phòng
Khi soạn thảo mẫu hợp đồng thi công nội thất văn phòng yêu cầu sự cẩn trọng và chính xác. Sau đây là các điều khoản quan trọng cần lưu ý khi lập hợp đồng:
Thông tin các bên tham gia hợp đồng
Đây là điều khoản đầu tiên trong hợp đồng thi công nội thất, cần phải cung cấp đầy đủ và chính xác thông tin của các bên tham gia. Việc này giúp làm rõ vai trò của bên giao thầu và bên nhận thầu, đồng thời đảm bảo sự minh bạch trong quá trình hợp tác.
Thông tin cần thiết, gồm:
- Với doanh nghiệp: Tên công ty, địa chỉ, số điện thoại, mã số thuế.
- Với cá nhân: Họ tên, số chứng minh/ căn cước công dân, địa chỉ cư trú.
- Việc cung cấp chính xác các thông tin này là cơ sở pháp lý quan trọng cho hợp đồng và giúp tránh các tranh chấp nếu có.
>>> Xem thêm: thiết kế văn phòng 70m2
Mô tả chi tiết công việc thi công nội thất
Điều khoản quan trọng trong hợp đồng là mô tả chi tiết công việc giúp hai bên hiểu rõ phạm vi công việc và giảm thiểu tranh chấp. Điều khoản này cần đảm bảo liệt kê cụ thể các hạng mục như lắp đặt nội thất, hệ thống điện, sơn tường, nhằm đảm bảo quá trình theo dõi và nghiệm thu được minh bạch và hiệu quả.
Chi phí và phương thức thanh toán
Chi phí và phương thức thanh toán là điều khoản không thể thiếu trong hợp đồng. Cần phải quy định rõ ràng mức giá cụ thể cho từng hạng mục của công việc cũng như chi phí tổng hợp đồng.
Bên cạnh đó, việc ghi rõ phương thức thanh toán, ví dụ như thanh toán một lần hay từng giai đoạn, việc này giúp tránh tranh chấp tài sản sau này.
Điều khoản về thời gian thi công nội thất
Trong hợp đồng cần chỉ định một thời gian cụ thể cho từng giai đoạn thi công và chỉ định thời điểm hoàn thành dự kiến của toàn bộ dự án. Điều khoản này tạo áp lực cho bên nhận thầu đảm bảo hoàn thành dự án đúng thời hạn và bên chủ đầu tư có thể theo dõi chất lượng, tiến độ của công trình.
Những điều cần lưu ý khi ký kết hợp đồng thi công nội thất văn phòng
Trước khi đặt bút ký, doanh nghiệp cần xem xét kỹ những nội dung sau để tránh rủi ro và bảo vệ quyền lợi:
- Xác minh tư cách pháp lý cũng như năng lực của nhà thầu trước khi ký kết hợp đồng.
- Kiểm tra kỹ lưỡng bảng mô tả chi tiết các hạng mục thi công, đảm bảo nội dung rõ ràng, tránh mơ hồ hoặc tranh chấp về sau.
- Quy định rõ thời gian hoàn thành từng giai đoạn (thiết kế, thi công, nghiệm thu), tránh ảnh hưởng đến kế hoạch làm việc của công ty.
Một số lưu ý cần cân nhắc trước khi ký kết hợp đồng thiết kế nội thất văn phòng:
- Cần thống nhất rõ tổng chi phí, các khoản tạm ứng, thanh toán theo tiến độ, tránh trường hợp chậm trễ hoặc chi phí phát sinh bất hợp lý
- Đọc kỹ và hiểu rõ tất cả các điều khoản trong hợp đồng, đối chiếu các tài liệu đính kèm như bảng vẽ, danh mục vật liệu liệu, giá cả chi tiết, đảm bảo mọi thông tin thống nhất với điều khoản đã thỏa thuận kể cả những điều khoản phụ.
- Hợp đồng cần được soạn thành văn bản, ký tên và đóng dấu (nếu là doanh nghiệp) bởi đại diện hợp pháp của cả hai bên.
- Mỗi bên giữ một bản hợp đồng gốc và lưu giữ cẩn thận để tham chiếu khi cần thiết, đảm bảo minh bạch trong suốt quá trình.
Mẫu hợp đồng thi công nội thất văn phòng là cơ sở pháp lý không thể thiếu trong bất kỳ công trình nào, nhằm đảm bảo quyền lợi cho cả chủ đầu tư và đơn vị thi công. Thông qua bài viết trên, Interior Highlights hy vọng bạn sẽ có thể nắm được các thông tin quan trọng của hợp đồng thi công nội thất, để đưa ra quyết định đúng đắn trong các dự án của mình.
Articles on the same topic
- 20+ loại cây cảnh văn phòng đẹp, dễ chăm sóc và hợp phong thủy
- 4 Tiêu chuẩn thiết kế nhà vệ sinh văn phòng mới nhất 2025
- Văn phòng hạng A là gì? Các tiêu chí xếp hạng văn phòng A-B-C
- 75+ mẫu trần thạch cao văn phòng đẹp, sang, hiện đại 2025
- 6 IMPORTANT things to note when designing office interiors
- Coworking Space là gì? Ưu nhược điểm và lưu ý trước khi thuê
- Mẫu thiết kế văn phòng phong cách Đông Dương (Indochine Style) 2025
- 10 nguyên lý thiết kế văn phòng quan trọng hiện đại “cần biết”
- Căn hộ Officetel là gì? Ưu nhược điểm và các vấn đề cần biết
- 10+ Tiêu chuẩn thiết kế văn phòng cao tầng chuẩn Bộ Xây Dựng