- Default
- Bigger
Cây gỗ tràm thuộc nhóm cây có khả năng thích nghi tốt và có thể sống dưới điều kiện thời tiết khắc nghiệt. Hiện nay, loại gỗ này đang được ưa chuộng trong nhiều lĩnh vực như thiết kế nội thất, sản xuất tinh dầu và ứng dụng nhiều trong chăm sóc sức khỏe, sắc đẹp. Trong bài viết dưới đây, Nội Thất Điểm Nhấn sẽ chia sẻ tới bạn những thông tin chi tiết về đặc điểm và ứng dụng của loại gỗ này.
Gỗ tràm là gì?
Gỗ tràm là loại gỗ được khai thác từ cây tràm. Loại gỗ này được đánh giá với tính ứng dụng lớn trong cuộc sống hàng ngày của con người. Bên cạnh đó, cây gỗ tràm hay còn được gọi với những cái tên quen thuộc khác như cây chè cay, cây khuynh diệp, cây bạch thiên tầng.
- Tên khoa học: Melaleuca leucadendron L
- Thuộc họ: Sim Myrtaceae
- Thuộc bộ: Myrtales
Đặc điểm sinh thái cây gỗ tràm
- Cây gỗ tràm thường được trồng và tìm thấy ở khu vực có nước và khí hậu nóng ẩm, đặc biệt như vùng Đồng Bằng Sông Cửu Long
- Môi trường nước có nhiệt độ trung bình khoảng từ 24 – 30 độ C, có độ PH dao động ở mức 2.4 – 3
- Thuộc loài cây có khả năng thích nghi tốt, cây tràm thường sinh sống và trưởng thành theo cụm hoặc trong hệ sinh thái cây tràm lớn.
- Cây gỗ tràm được phân bố rộng rãi ở các vùng trên phạm vi rộng rãi, có thể sinh trưởng ở những nơi có thời tiết khắc nghiệt như khô cằn, hạn hán nhiều tháng kéo dài
- Ở Đông Nam Á, cây tràm xuất hiện ở nhiều nước như Thái Lan, Lào, Australia,…còn ở Việt Nam, gỗ tràm được quy hoạch và trồng chủ yếu ở các tỉnh phía Bắc Trung Bộ hay các tỉnh Tây Nguyên.
Đặc điểm hình thái cây gỗ tràm
- Cây gỗ tràm khi trưởng thành có chiều cao khoảng từ 25m, với đường kính 45-60cm đối với thân gỗ. Cây tràm thân bụi có chiều cao khi trưởng thành khoảng từ 0.5 – 6m và thân cây không được thẳng như cây thân gỗ.
- Thân cây tròn, tán lá rộng và cành cây phân tầng thấp.
- Vỏ cây đen, lớp vỏ dày khoảng từ 3 – 6mm.
- Lá đơn, mọc so le, lá có hình trái xoan hẹp và thường không có tỉ lệ cân đối. Lúc non có màu bạc và trơn, khi trưởng thành dần chuyển sang màu xanh lục và bề mặt lá nhẵn hơn.
- Hoa tràm có màu màu vàng trắng hoặc vàng nhạt, thường mọc ở đầy cành cây hoặc dưới nách lá. Hoa có hình dạng lông mềm, có nhiều nhuỵ xếp liền nhau.
- Quả tràm có dạng nang, bên trong có nhiều hạt hình cầu và bán hình cầu. Khi chín, quả sẽ bị nứt thành 3 mảnh và rơi xuống đất, từ đó tạo điều kiện cho hệ sinh thái cây tràm phát triển trong tự nhiên.
Gỗ tràm thuộc nhóm mấy?
Theo Bảng phân loại nhóm gỗ tại Việt Nam, gỗ tràm được xếp vào nhóm IV với những đặc điểm chung nổi bật như là có tỷ trọng trung bình, có thớ gỗ mịn, độ bền tương đối và được ứng dụng rộng rãi trong cuộc sống.
Gỗ tràm có mấy loại?
Hiện nay trên thế giới có khoảng gần 200 loại tràm được ghi nhận, được phân bố chủ yếu tại Châu Úc và New Caledonia. Ở Việt Nam, cây gỗ tràm được phân chia thành những loại sau đây.
Gỗ tràm Cừ
Tràm Cừ hay còn được gọi với những tên khác là Tràm Nước, thường sinh trưởng tại những khu rừng ngập mặn nên được phân bổ chủ yếu tại các tỉnh phía Nam nước ta. Thuộc loại tràm thân bụi, thời gian sinh trưởng và trưởng thành của cây chỉ khoảng từ 3 đến 5 năm, thân cây được đánh giá có độ dẻo dai cao, thân cây tròn và có đường kính dao động từ 6 – 12cm.
Gỗ tràm Gió
Đây là loại cây thuộc thân gỗ, có chiều cao khi trưởng thành khoảng từ 35m, thân cây tròn có đường kính khoảng 8 – 20cm cùng với lớp vỏ thân cây dày màu xám. Lá cây tràm gió thường có phiến thon, dài khoảng 7cm tương tự như lá tre. Hoa có màu trắng, màu vàng nhạt mọc dài đầu cành theo hình trụ, quả mọc hình tròn theo cành cây và có kích thước khoảng từ 2 – 2.8mm.
Gỗ tràm Trà
Cây gỗ tràm trà thuộc loại cây bụi thuộc họ Đào Kim Nương, thường sinh trưởng và phát triển mạnh mẽ ở những nền đất ẩm và có nhiều ánh sáng mặt trời. Tuỳ thuộc vào điều kiện sinh sống, loài cây này có chiều cao khi trưởng thành khoảng từ 2 – 30m, có lá màu canh lục hoặc xám dài từ 1 đến 25cm và rộng khoảng 0.5 – 7cm.
Gỗ tràm Bông Vàng
Được đánh giá là loại gỗ tràm xuất hiện khá phổ biến trong cuộc sống, cây gỗ tràm bông vàng thuộc loại cây thân gỗ, có chiều cao khoảng từ 10 – 25m khi trưởng thành. Với đặc điểm thân thẳng, thân cây có đường kính lớn khoảng từ 50 – 80cm nên thường được trồng với mục đích chống xói mòn và mang lại hiệu quả kinh tế cao cho người trông.
Phân biệt tràm gió và tràm trà
Cây tràm trà và tràm gió được là 2 loại cây được ứng dụng phổ biến trong cuộc sống. Lá của 2 loại cây này đều được phát triển so le và xen kẽ với nhau, quả có hình cầu hoặc bán hình cầu, mọc trên cành cây. Mỗi quả có đường kính khoảng từ 2 – 2,8mm, khi chín sẽ nứt làm 3 phần và rơi xuống đất.
Characteristic | Tràm gió | Tràm trà |
Nguồn gốc, xuất xứ | Đông Nam Á, Úc, và khu vực Torres Strait. | Châu Úc |
Chiều cao | 35m | 2 -30m |
Lá | Dài từ 4 -140 cm, rộng 0.75 – 6cm và thon dần ở cả hai đầu | Hình trứng hoặc hình mác, dài 1 – 25cm và rộng 0.5 – 7cm |
Hoa | Màu trắng, màu be hoặc màu xanh lục hơi ngả vàng | Đa dạng màu sắc như trắng, hồng, đỏ và xanh lục nhạt |
Application |
|
|
Gỗ tràm có tốt không?
Gỗ tràm là dòng gỗ tốt với nhiều ưu điểm nổi bật như:
Ưu điểm của gỗ tràm
- Gỗ tràm thuộc dòng gỗ tự nhiên có thớ gỗ mịn, đường kính lớn cùng màu vàng nhẹ đẹp mắt
- Gỗ tràm có mùi hương thơm đặc trưng, dó đó ngăn chặn tình trạng mối mọt tốt hơn so với những loại gỗ đặc trưng thuộc nhóm IV
- Gỗ tràm có khả năng chống thấm, chống nước tốt, được nhiều hộ gia đình lựa chọn trong quá trình làm móng nhà hoặc giàn cây cảnh.
- Được trồng khá nhiều trên diện tích lớn kèm thời gian sinh trưởng và phát triển ngắn nên dòng gỗ này có giá thành khá thấp.
- Cây trưởng thành nhanh hơn so với các loài cây lấy gỗ khác, khoảng từ 7 – 12 năm có thể thu hoạch và sử dụng.
Nhược điểm của gỗ tràm
- Màu sắc và vân gỗ tràm tương đối bình thường, dễ bị bẩn trong quá trình nhuộm nên giá trị thẩm mỹ chưa được đánh giá cao
- Thuộc loại gỗ mềm nên dễ bị trầy xước
Ứng dụng của gỗ tràm
Gỗ tràm được ứng dụng rộng rãi trong cuộc sống chúng ta, có nhiều công dụng như giảm đau, kháng viêm và chống sâu mọt tốt. Vậy nên, gỗ tràm được nhiều người tin tưởng và lựa chọn để làm đồ nội thất.Sau đây là một số ứng dụng nổi bật của cây gỗ tràm.
Furniture manufacturing
Gỗ tràm là một nguyên liệu tự nhiên phổ biến được sử dụng rộng rãi trong ngành công nghiệp đồ nội thất. Với vẻ đẹp tự nhiên và tính bền vững, gỗ tràm tạo ra những sản phẩm nội thất đẹp mắt và chất lượng. Một số sản phẩm nội thất được sản xuất từ gỗ tràm như: Bộ bàn ghế ăn, tủ – kệ sách, giường ngủ, bàn làm việc, gương và tủ trưng bày…
Sản xuất sản phẩm chăm sóc cơ thể
Tinh dầu tràm còn có ứng dụng trong lĩnh vực chăm sóc tóc và da đầu. Nó có thể giúp làm sạch da đầu, làm giảm ngứa, và hỗ trợ điều trị gàu. Nếu được sử dụng đúng cách, tinh dầu tràm cũng có thể giúp cân bằng dầu tự nhiên trên da đầu và tóc.
Ngoài ra, tinh dầu tràm còn có tính chất kháng khuẩn và khử mùi, nên nó thường được sử dụng làm thành phần trong các sản phẩm chăm sóc răng miệng, như kem đánh răng, nước súc miệng và nước rửa miệng.
Sản xuất tinh dầu
Cây tràm đã được sử dụng từ lâu trong lĩnh vực làm tinh dầu và có nhiều ứng dụng hữu ích.
Ứng dụng chính của tinh dầu tràm làm từ lá và cành cây tràm là trong lĩnh vực chăm sóc sức khỏe và làm đẹp. Tinh dầu tràm có tính chất chống vi khuẩn, chống viêm, chống nấm và kháng khuẩn, nên nó thường được sử dụng để điều trị mụn trứng cá, viêm da, viêm nhiễm nấm, và các vấn đề liên quan đến da.
Gỗ tràm có giá bao nhiêu?
Gỗ tràm dài 1m2 có giá từ 3.5 triệu/m3 và gỗ tràm dài từ 1m5 đến 2m có giá cao hơn khoảng từ 3.9 triệu/m3. Với chất lượng gỗ tốt và những ưu điểm khác biệt nên giá của dòng gỗ này được đánh giá là không hề rẻ.
Bảng giá gỗ tràm F1:
STT | Tên gỗ tràm | Quy cách | Đơn vị tính | Đơn giá gỗ khô (vnđ) | |
Rộng | Dài | ||||
1 | Gỗ tràm chi tiết bông vàng, F1 | 110 – 115 | 1000 | m3 | 4.900.000 |
2 | Gỗ tràm chi tiết bông vàng, F1 | 30;50;60;70 | 370;650;520 | m3 | 4.900.000 |
3 | Gỗ tràm chi tiết bông vàng, F1 | 60-90 | 600-1200 | m3 | 4.300.000 |
4 | Gỗ tràm chi tiết bông vàng, F1 | 60-90 | 300-800 | m3 | 4.200.000 |
5 | Gỗ tràm chi tiết bông vàng, F1 | 90-100-140 | 800-1200 | m3 | 5,200,000 |
6 | Gỗ tràm chi tiết bông vàng, F1 | 100-140 | 1000-1800 | m3 | 4,500,000 |
7 | Gỗ tràm chi tiết bông vàng, F1 | 100-110 | 400-1500 | m3 | 5,000,000 |
So sánh gỗ tràm và một số loại gỗ đặc trưng khác
Tham khảo những bảng so sánh gỗ tràm cùng một số loại natural wood đặc trưng khác.
So sánh gỗ tràm và gỗ xoan đào
Gỗ tràm và gỗ xoan đào đều được đánh giá thuộc nhóm gỗ tốt, sau đây là bảng so sánh những đặc điểm của gỗ tràm và gỗ xoan đào.
Characteristic | Gỗ Tràm | Peach wood |
Chống mối mọt | Good | Bình thường |
Màu sắc, kiểu dáng |
|
|
Wood group | IV | IV |
Price | 3.5 – 6 triệu/m3 | 8 -13 triệu/m3 |
Durability |
|
|
Application |
|
|
Vậy, so sánh về tính thẩm mỹ thì gỗ xoan đào được đánh giá tốt hơn so với gỗ tràm. Tuy nhiên, về ứng dụng trong đời sống thì gỗ tràm tốt hơn gỗ xoan bởi loại gỗ này có thể vừa sản xuất nội thất vừa có tác dụng trong ngành chăm sóc sức khỏe con người.
So sánh gỗ tràm và gỗ thông
Cùng so sánh đặc điểm của loại gỗ tràm và gỗ thông để tìm ra được câu trả lời loại gỗ nào tốt hơn.
Characteristic | Gỗ Tràm | Gỗ Thông |
Chống mối mọt | Good | Good |
Màu sắc, kiểu dáng |
|
|
Wood group | IV | IV |
Price | 3.5 – 6 triệu/m3 | 5 -10 triệu/m3 |
Durability |
|
|
Application |
|
|
Weight | Nặng hơn | Nhẹ hơn |
Vậy, gỗ thông tốt hơn gỗ tràm khi xét về mặt chống ủ mọt bởi đặc tính thấm hút độ ẩm cao. Tuy nhiên, với điều kiện ngân sách hạn chế nhưng vẫn đáp ứng được nhiều ứng dụng thì gỗ tràm cũng được đánh giá tốt hơn gỗ thông.
So sánh gỗ tràm và gỗ cao su
Tham khảo bảng so sánh những điểm khác biệt giữa gỗ sồi và gỗ cao su.
Characteristic | Gỗ Tràm | Rubber wood |
Chống mối mọt | Good | Bình thường |
Màu sắc, kiểu dáng |
|
|
Wood group | IV | VII |
Price | 3.5 – 6 triệu/m3 | 5.6 – 7 triệu/m3 |
Durability |
|
|
Application |
|
|
Theo đánh giá, gỗ tràm có tính chống mối mọt và sâu bọ tốt hơn so với gỗ cao su, bởi thân cây tràm sản sinh ra một loại tinh dầu tự nhiên có khả năng chống sâu mọt.
So sánh gỗ tràm và gỗ sồi
Phân biệt gỗ tràm và gỗ sồi qua bảng so sánh sau đây.
Characteristic | Gỗ Tràm | Oak wood |
Chống mối mọt | Good | Good |
Màu sắc, kiểu dáng |
|
|
Wood group | IV | VII |
Price | 3.5 – 6 triệu/m3 | 8 – 15 triệu/m3 |
Durability |
|
|
Application |
|
|
Thời gian sinh trưởng | 20 năm | 80 năm |
Xét về tính chống mối mọt thì gỗ tràm tốt hơn gỗ sồi. Gỗ sồi chỉ có tinh dầu ở lõi cây tạo nên mùi hương chống mối mọt hiệu quả, nhưng theo thời gian, hiệu quả này sẽ bị giảm dần và không được lâu dài như gỗ tràm.
Một số câu hỏi thường gặp về gỗ tràm
Gỗ keo có phải gỗ tràm không?
Acacia wood là một tên gọi khác của gỗ tràm bông vàng và được trồng khá phổ biến ở nước ta. Với thời gian sinh trưởng ngắn, khoảng từ 11 – 13 năm thì đã có thể thu hoạch được gỗ. Với giá thành tương đối rẻ so với những loại gỗ tự nhiên khác, gỗ keo có thể đáp ứng được những nhu cầu sản xuất của người dùng.
Gỗ tràm có kháng nước không?
Gỗ tràm có khả năng kháng nước tốt hơn đối với những loại gỗ, ép nhưng nếu gỗ tràm bị ngâm trong nước trong thời gian quá dài sẽ dần dẫn đến tình trạng ẩm mốc nhẹ.
Tuy nhiên, nếu gỗ tràm được xử lý bề mặt bằng các phương pháp như sơn, phủ lớp chống thấm hoặc sử dụng chất liệu chống thấm, khả năng kháng nước của nó có thể được cải thiện đáng kể. Quá trình xử lý bề mặt như vậy giúp tạo ra một lớp bảo vệ chống thấm và ngăn nước thẩm thấu vào gỗ
Gỗ tràm có bị mọt không?
Gỗ tràm được biết đến là một loại gỗ rất bền và chống mối mọt tốt. Gỗ tràm có một hương thơm tự nhiên mạnh mẽ và chứa các hợp chất tự nhiên có tính chất chống mối mọt.
Gỗ tràm có tuổi thọ bao lâu?
Gỗ tràm có tuổi thọ từ 10 đến 15 năm. Được biết đến là loại gỗ cứng và bền bỉ, chống mối mọt tốt, gỗ tràm đã được ứng dụng rộng rãi trong sản xuất nội thất và sản phẩm chăm sóc sức khỏe. Và gỗ tràm sẽ có tuổi thọ lâu hơn nếu chúng ta tẩm sấy đúng với quy cách và bảo quản tốt.
Trên đây là bài biết chia sẻ kiến thức về chủ đề đặc điểm và ứng dụng của cây gỗ tràm. Nếu bạn còn những câu hỏi cần giải đáp hoặc có nhu cầu sử dụng những món đồ nội thất được sản xuất từ gỗ tràm, vui lòng liên hệ với Interior Highlights via hotline 1800 9398 để được chuyên viên tư vấn nhanh chóng và chính xác nhất. Với xưởng mộc sản xuất nội thất theo yêu cầu có diện tích 2000m2 và nhiều máy móc thiết bị hiện đại, bạn sẽ nhận được các sản phẩm tốt nhất với giá cả cực kỳ cạnh tranh.
Bên cạnh gỗ tràm, còn nhiều loại wood có chất lượng tốt khác mà bạn có thể tham khảo để lựa chọn được các sản phẩm nội thất phù hợp nhất như:
Tamarind wood | Agarwood | Walnut wood |
Ash wood | South African red sandalwood | Mahogany |
Ebony | Chiu liu wood | Sandalwood |
Clove wood | Do wood | Red wood |
South African rosewood | Pachy wood | Driftwood |
Articles on the same topic
- What is rubber wood? Is it durable? How much does rubber wood cost?
- What is yellow heartwood? Is it good? How much does it cost?
- Learn about star wood: characteristics, classification, applications and prices
- What is teak wood? How much does it cost? Compare teak and oak wood
- What is acacia wood? Applications of this wood in life
- What is sassafras wood? Which group does it belong to? Classification & price quote
- What is agarwood? How much does agarwood cost per kilo now?
- What is jackfruit wood? Which group does it belong to? How much does it cost per block?
- What is natural wood? Ranking of natural wood types and prices