- Default
- Bigger
Gỗ Táu nằm trong Tứ thiết mộc: Đinh – Lim – Sến – Táu, được mệnh danh là 4 loại gỗ quý hiếm bật nhất hiện nay. Sở hữu giá trị kinh tế cao nhờ tính thẩm mỹ và độ bền vượt trội , gỗ Táu ngày càng được ưa chuộng và ứng dụng nhiều trong đời sống. Trong bài viết sau đây, hãy cùng Nội Thất Điểm Nhấn tìm hiểu chi tiết về loại gỗ quý hiếm này.
Khái niệm về Gỗ Táu và đặc điểm của nó
Dưới đây là những thông tin cơ bản về khái niệm, đặc điểm của loại gỗ quý hiếm Táu, thuộc Tứ thiết mộc:
Gỗ Táu là gì?
Gỗ Táu là loại gỗ được khai thác từ cây Táu, đây là loại cây thân gỗ lớn thuộc họ Dầu (Dipterocarpaceae). Cây Táu có độ cao trung bình từ 30 – 35 mét, ưa sáng và phát triển chậm. Tại Việt Nam, loại cây này phân bố chủ yếu tại các khu rừng nhiệt đới ở các tỉnh phía Bắc như: Thánh Hóa, Nghệ An, Yên Bái, Hòa Bình,…
Theo phân loại của Bộ Lâm nghiệp, gỗ Táu được xếp vào nhóm gỗ quý hiếm loại II – nhóm gỗ có giá trị kinh tế cao, thớ gỗ mịn đẹp và bền cứng.
Đặc điểm của Gỗ Táu
Loại gỗ được khai thác từ cây Táu luôn được ưa chuộng sử dụng, bởi sở hữu những đặc điểm nổi bật sau đây:
- Màu sắc: Thớ gỗ có sắc ngả vàng sau khi vừa khai thác, theo thời gian dần sẽ chuyển sang màu xám đen, càng sử dụng càng bóng đẹp.
- Vân gỗ: Thớ gỗ nhỏ và mịn, có tính thẩm mỹ cao, tạo cảm giác sang trọng và cổ điển.
- Độ bền, cứng: Được xếp vào nhóm gỗ cứng nhất tại Việt Nam, có trọng lượng nặng và chắc nên chịu lực và chịu nước cực tốt.
- Hương thơm: Gỗ được khai thác từ cây Táu có hương thơm tự nhiên nhẹ nhàng và dễ chịu.
Các loại Gỗ Táu chính hiện nay
Thực tế, hiện nay có nhiều loại gỗ cây Táu khác nhau nhưng nổi bật và được ưa chuộng nhất hiện nay là 2 loại sau đây:
Gỗ Táu Muối
Đây là loại gỗ được khai thác từ cây Táu Muối, hay còn gọi là Táu Nước, Táu Xanh và có tên khoa học là Vatica fleuryana tardieu. Đặc điểm của gỗ Táu Muối là thịt vỏ gỗ có màu trắng và lõi gỗ màu nâu đen, không bị mối mọt và được sử dụng cho các công trình cần có độ bền lâu dài.
Gỗ Táu Mật
Gỗ cây Táu Mật, hay còn gọi là Táu Lá, Táu Ruồi có tên khoa học là Vatica tonkinensis A.chev. Đặc điểm của loại gỗ này là phần dác và lõi tách biệt nhau, dác gỗ có màu vàng trong khi lỗi gỗ có màu sẫm hơn hoặc xám xanh. Ngoài ưu điểm độ bền cao, loại gỗ này có lớp dầu nhựa tự nhiên nên chống mối mọt tốt nên được sử dụng phổ biến trong ngành nội thất cao cấp.
Nếu bạn đang tìm kiếm một đơn vị carpentry uy tín, chuyên chế tác các sản phẩm từ gỗ Táu chất lượng cao, đừng ngần ngại liên hệ ngay hotline 1800 9398 để được tư vấn chi tiết nhé!
Đánh giá tổng quan về Gỗ Táu
Là loại gỗ thuộc nhóm quý hiếm II, gỗ cây Táu chắc chắn sở hữu nhiều ưu điểm vượt trội. Tuy nhiên, bên cạnh đó cũng có những nhược điểm cần biết như sau:
Ưu điểm của Gỗ Táu
Nằm trong Tứ thiết mộc, gỗ cây Táu được ưa chuộng với nhiều ưu điểm nổi bật dưới đây:
- Độ cứng cao, chắc chắn nên tránh được tình trạng cong vênh, nứt nẻ sau thời gian dài sử dụng.
- Vân gỗ đẹp tự nhiên, đường vân mịn và mỏng mang đến vẻ đẹp sang trọng, quý tộc.
- Có tính thẩm mỹ và giá trị kinh tế cao, bởi gỗ Táu càng sử dụng lâu càng bóng đẹp.
- Độ bền cao nhờ vào đặc tính siêu cứng (tỉ trọng 0.984), nhờ vậy không lo về mối mọt hay thấm nước.
- Gỗ cây Táu có mùi hương thơm thoang thoảng, dịu nhẹ tạo không gây khó chịu khi sử dụng thời gian dài.
Khuyết điểm của Gỗ Táu
Bên cạnh những ưu điểm nổi bật trên, gỗ cây Táu cũng có một vài khuyết điểm bạn nên biết như sau:
- Độ cứng cao, trọng lượng nặng khiến việc gia công sản phẩm từ gỗ Táu trở nên khó khăn, mất nhiều thời gian và cần thợ lành nghề gia công.
- Trọng lượng nặng khiến cho việc vận chuyển sản phẩm từ gỗ cây Táu cũng gặp nhiều trở ngại.
- Nếu tiếp xúc với ánh sáng trực tiếp trong thời gian dài có thể gặp phải tình trạng nứt nẻ.
- Do gỗ cây Táu nằm trong Tứ thiết mộc nên giá thành tương đối cao.
>>> Có thể bạn quan tâm: Stone incense wood
Giá thành của Gỗ Táu trên thị trường hiện nay
Do thuộc nhóm gỗ quý hiếm, nhu cầu thị trường cao nên dẫn đến khai thác gỗ cây Táu quá mức khiến giá thành loại gỗ này cao và có nhiều biến động theo từng thời điểm. Tính tới thời điểm hiện nay (2025), giá gỗ Tàu dao động như sau:
- Phần thân gỗ Táu tròn: 3.500.000 – 4.000.000 VNĐ/m3
- Phần thân gỗ Táu vuông: 5.000.000 – 6.000.000 VNĐ/m3
Ứng dụng của gỗ Táu trong đời sống
Với những ưu điểm Interior Highlights chia sẻ ở trên, dễ dàng nhận thấy gỗ cây Táu cực kỳ phù hợp ứng dụng trong ngành nội thất, thủ công mỹ nghệ. Tính thẩm mỹ cao, bóng đẹp và mùi thơm dễ chịu ngay cả sau khi sử dụng thời gian dài, nội thất làm từ gỗ Táu được xếp vào phân khúc cao cấp, phù hợp với phong cách đòi hỏi sự sang trọng, quý tộc và đẳng cấp.
Bên cạnh đó, gỗ cây Táu còn sở hữu đặc điểm độ bền cứng và tỉ trọng lớn nên còn được ứng dụng vào những công trình đòi hỏi sự bền vững cao trong thời gian dài như hệ thống cột, kèo của ngôi nhà.
Trên đây là toàn bộ những thông tin về gỗ Táu mà Nội Thất Điểm Nhấn muốn chia sẻ đến khách hàng. Hy vọng, với những thông tin trên có thể giúp bạn hiểu hơn về loại gỗ quý hiếm này. Từ đó, đưa ra quyết định sử dụng phù hợp với không gian nội thất, sở thích cá nhân và ngân sách đầu tư.
Articles on the same topic
- What is oak wood? Is it good? Which group does it belong to? Price of oak wood?
- Tất tần tật về thông tin gỗ chò chỉ: cho người mới tìm hiểu
- What is po mu wood? How much does it cost? What group is it? How many types are there?
- What is rosewood? How much does rosewood cost and what group is it?
- What group does cedar wood belong to? How much does red cedar cost?
- Gỗ xoan đào là gì? Ưu nhược điểm và ứng dụng của gỗ xoan đào
- What is Acacia wood? Is Acacia wood good? Price?
- Gỗ sa mu là gì? Thuộc nhóm mấy? Giá bao nhiêu?
- What is milled wood? How much does it cost? Identification characteristics.