- Default
- Bigger
Chun wood cũng là một trong những loại gỗ quý hiếm, được dân sành đồ gỗ yêu thích. Chất gỗ này tương đối tốt, vân gỗ ấn tượng, đẹp mắt và màu sắc nhã nhặn, thanh lịch. Gỗ cũng có độ bền sử dụng cao, tuổi thọ khá lớn. Nhưng cái tên gỗ lát vẫn còn khá xa lạ đối với nhiều khách hàng hiện nay. Vậy nên, hôm nay chúng ta sẽ cùng Nội Thất Điểm Nhấn tìm hiểu về gỗ lát, các ứng dụng của nó trong cuộc sống qua bài viết sau đây nhé!
Tổng hợp thông tin về gỗ lát
Gỗ lát là gỗ gì?
Gỗ lát là loại gỗ được khai thác từ cây lát, thuộc chi Lát họ Xoan có tên khoa học là Chukrasia. Giống cây này được trồng chủ yếu tại các nước Châu Á, đặc biệt là Lào, Campuchia, Trung Quốc, Việt Nam. Tại nước ta, cây lát chun phân bổ chủ yếu tại Lạng Sơn và Hà Tĩnh. Tuy nhiên, giống cây gỗ này ngày càng khan hiếm vì thế giá thành các món sản phẩm nội thất chế tác từ chúng cúng khá đắt đỏ.
Đặc điểm hình thái và sinh thái của cây gỗ lát
Cây gỗ lát có thân thẳng, chiều cao khoảng 20 – 30m. Gốc cây dạng bạnh vè và thân gỗ có đường kính lớn, dọc theo thân hay bị rạn nứt. Cây gỗ lát sinh trưởng ở các khu rừng hỗn hợp lá rộng và có độ cao từ 300m đến 1600m so với mực nước biển. Nó bao gồm cả vùng núi đất cho đến các vùng núi đá vôi. Điểm đặc biệt của loại cây này chính là tốc độ sinh trưởng và phát triển trong 10 năm đầu rất nhanh. Sau đó chúng sẽ bắt đầu phát triển chậm lại.
Các cành nhỏ sẽ có màu hơi nâu đỏ với nhiều lông trên bền mặt. Tán lá của cây gỗ lát cũng khá rộng, lá kép theo hình lông chim. Đặc biệt, hoa của cây có màu trắng kem và có mùi hương thơm nhẹ nhàng. Quả lát hình cầu có hình bầu dục và màu xám hoặc nâu. Do đó, gỗ cây lát tạo nên những sản phẩm nội thất có màu sắc đẹp mắt.
Dòng gỗ lát còn có trọng lượng trung bình, những thớ gỗ cứng chắc, được sấy tẩm giúp chống co ngót, cong vênh, nứt nẻ. Bên cạnh đó, chúng còn chống được mối mọt tấn công cực kỳ tốt. Sau khi được đánh vecni, các sản phẩm từ gỗ lát có màu sắc ấn tượng, bề mặt sáng bóng cực kỳ đẹp mắt.
Cây gỗ lát có mấy loại?
Cây gỗ lát được chia thành tất cả 5 loại, mỗi loại sẽ có đặc điểm nhận biết riêng. Cụ thể:
- Gỗ lát hoa: Đối với gỗ lát hoa có đường vân nổi bật. Thớ gỗ đẹp và dày nổi bật với những tầng lớp ẩn hiện rất đẹp và cuốn hút.
- Chun wood: Có màu sắc tươi sáng và kết cấu đường vân không đều nhau. Gỗ lát chun có những đường gân nhỏ với nhiều hình dáng khác nhau. Vân gỗ sọc da báo rất đẹp.
- Gỗ lát xoan: Màu đẹp tươi sáng, chất lượng tốt. Gỗ lát xoan có đường vân gỗ đẹp nên được ưa chuộng đóng nội thất và trang trí.
- Gỗ lát khét: Có nhựa màu xám vàng và phần lõi màu nâu đỏ kết hợp với hồng. Đường vân gỗ đẹp nổi bật và dễ dàng gia công thành các món đồ nội thất có nhiều kiểu dáng.
- Gỗ lát Nam Phi: Có chất gỗ cứng mềm và màu gỗ sáng, thớ gỗ thưa nhau.
Gỗ lát thuộc nhóm mấy?
Theo phân loại các nhóm natural wood của Việt Nam hiện nay thì gỗ lát (gỗ lát chun) sẽ được xếp vào nhóm gỗ số I. Đây là nhóm gỗ quý hiếm, có độ bền và giá trị kinh tế vô cùng cao. Gỗ lát còn được sử dụng làm nguyên liệu trong thi công sản xuất các sản phẩm đồ nội thất cao cấp. Chúng không chỉ nổi tiếng ở trong nước mà còn được xuất khẩu nước ngoài.
Đặc điểm của cây gỗ lát chun và cách nhận biết
Cây lát chun có khá nhiều ưu điểm như nhựa của chúng có màu vàng, trong suốt sử dụng nhiều trong ngành công nghiệp. Lá và vỏ cây lại chứa từ 15 – 22% tinh màu giúp nhuộm các sợi vải. Lát là loại gỗ có màu sắc đẹp mắt, vân thớ ấn tượng, có đặc tính vật lý bền chắc. Chúng còn có hương thơm chính vì thế chúng còn có giá trị trong việc sử dụng làm đồ nội thất, thủ công mỹ nghệ.
Bạn có thể dễ dàng nhận biết được cây gỗ lát chun qua đặc điểm về hình dáng, lá, hoa và hạt. Dưới đây là đặc điểm nhận biết cây lát chun đơn giản mà bạn có thể tham khảo:
- Thân cây lát chun rất thẳng, chiều cao khoảng 30m và có đường kính thân khoảng 100cm.
- Bề mặt của cây lát chun có nhiều vết sần, nứt sâu và màu nâu. Bên trong vỏ cây có màu đỏ.
- Lát chun là loài cây rụng lá hoặc thường xanh, có lá kép, phần cuống dài khoảng 40cm.
- Hoa cây lát chun thường mọc thành từng chùm ở nách lá và thường nở vào tầm tháng 4 đến tháng 6.
- Cây gỗ lát chun ưa sáng, có khả năng phát triển khá chậm.
Cách phân biệt gỗ lát chun và gỗ lát hoa
Một trong những vấn đề mà khiến nhiều người chơi gỗ đau đầu khi mới tìm hiểu về dòng gỗ lát này là gỗ lát chun và gỗ lát hoa khác nhau điểm nào. Thật ra chúng khá dễ phân biệt, bạn chỉ cần dựa vào một số đặc điểm sau:
- Chun wood: Có màu sắc đẹp rực rỡ và phát quang. Đường vân có nhiều cỡ khác nhau: đường vân to được gọi là vân chun da báo và vân nhỏ như tép bưởi.
- Gỗ lát hoa: Nổi bật với đường vân cuộn lại như mây khói và có nhiều lớp ẩn hiện rất đẹp.
Gỗ lát chun có tốt không?
Chun wood hẳn phải có những ưu điểm nổi bật so với nhiều loại gỗ khác thì mới được yêu thích đến thế. Cùng tìm hiểu đó là gì nhé.
Ưu điểm gỗ lát chun
- Vân gỗ đẹp, giá trị thẩm mỹ cao: Gỗ lát chun có màu sắc cực kỳ bắt mắt, hệ đường vân gỗ đều đặn. Chúng phân bổ khắp trên bề mặt gỗ mang đến vẻ đẹp tinh tế, đẳng cấp cho không gian sống của gia chủ.
- Dẻo dai, bền đẹp: Gỗ lát chun dẻo và dai, có thể uốn nắn dễ dàng. Chất gỗ có độ dẻo dai có thể chịu được các tác động va đập lớn.
- Chịu được nhiệt, chịu được nước tốt: Bề mặt của loại gỗ này ít thấm nước, mặc cho bạn có đặt chúng trong môi trường ẩm kéo dài. Chúng cũng không bị ảnh hưởng bởi tác động của khí hậu vùng miền Bắc Bộ.
- Ít cong vênh, mối mọt, sâu bệnh: Không bị cong vênh dưới các tác động của thời tiết, khí hậu.
- Có hương thơm nhẹ, an toàn cho người dùng: Gỗ lát cũng là một trong số các dòng gỗ có mùi thơm đặc trưng và an toàn cho người dùng. Mùi thơm của gỗ đem đến sự dễ chịu, thư giãn, giúp người dùng cảm thấy thư thái.
Nhược điểm của gỗ lát chun
Nói như thế nhưng không có nghĩa dòng gỗ này không có nhược điểm. Nó vẫn có một số điểm hạn chế khiến nhiều người băn khoăn có nên sử dụng gỗ lát hay không. Nhược điểm đó chính là chúng có giá thành cao hơn nhiều so với các loại gỗ tự nhiên khác. Chính vì thế, chúng chỉ thực sự phù hợp cho các không gian sang trọng, đẳng cấp và có không gian rộng như biệt thự. Ngoài ra, những người có thể đủ điều kiện sở hữu các sản phẩm gỗ lát chun cũng thuộc giới thượng lưu, doanh nhân.
So sánh gỗ lát và các loại gỗ khác
Để so sánh gỗ lát với các loại gỗ khác như gỗ lim, gỗ sồi, gỗ gõ đỏ và gỗ hương dựa vào đặc điểm nổi bật, mùi hương và giá thành. Cùng tham khảo cụ thể dưới đây:
So sánh gỗ lát và gỗ lim
Tiêu chí so sánh | Gỗ lát | Lim wood |
Wood group | Nhóm I | Nhóm II |
Color | Màu nâu đỏ. Tâm và giác gỗ có màu hồng. Có màu nâu trầm khi sử dụng lâu. | Màu nâu thẫm |
Đường vân | Đường vân cuộn thành từng lớp. | Hoa văn xoắn đẹp và độc đáo. |
Đặc tính vật lý | Chất gỗ chắc và dẻo, thích hợp chế tác nhiều sản phẩm. | Chất gỗ cứng nên khó thi công. |
Khả năng chống mối mọt | Khả năng chống mối mọt và nấm mốc tốt. | Không bị co ngót hay cong vênh khi sử dụng hoặc do thời tiết. |
Price | 13 – 15 triệu đồng/m3 | 26 – 30 triệu đồng/m3 |
So sánh gỗ lát và gõ đỏ
Tiêu chí so sánh | Gỗ lát | Red wood |
Wood group | Nhóm I | Nhóm I |
Color | Màu nâu đỏ. Tâm và giác gỗ có màu hồng. Sử dụng lâu có màu nâu. trầm | Màu đỏ cam. Càng sử dụng lâu thì màu càng đậm. |
Đường vân | Đường vân dày như mây, nhiều kẻ vân đẹp | Vân gỗ vàng xen kẽ màu đen. Đường vân lớn. |
Đặc tính vật lý | Có độ bền cao, tuổi thọ từ 30 – 50 năm | Có độ rắn chắc cao, khả năng chịu lực tốt. |
Khả năng chống mối mọt | Khả năng chống mối mọt và nấm mốc tốt. | Chống mối mọt, cong vênh và côn trùng rất tốt. |
Price | 26 – 30 triệu đồng/m3 | 25 – 27 triệu đồng/m3 |
So sánh gỗ lát và gỗ sồi
Tiêu chí so sánh | Gỗ lát | Red wood |
Wood group | Nhóm I | Nhóm VII |
Color | Có màu nâu đỏ và càng sử dụng lâu sẽ có màu nâu trầm. | Gỗ sồi Nga có màu nâu nhạt. Gỗ sồi Mỹ có màu đỏ |
Đường vân | Đường vân cuộn thành từng lớp rất đẹp. | Đường vân thẳng kèm đường kẻ li ti như hạt mưa hoặc có dạng vân hình elip |
Đặc tính vật lý | Có độ bền cao, chất gỗ chắc nhưng rất mềm khi gia công. | Khả năng chịu được lực xoắn và độ nén cao, dễ uốn cong bằng hơi nước. |
Khả năng chống mối mọt | Khả năng chống cong vênh và mối mọt rất tốt. | Khả năng chống mối mọt và yếu tố thời tiết chưa được tốt. |
Price | 26 – 30 triệu đồng/m3 | Khoảng 10 – 25 triệu/m3 |
So sánh gỗ lát và gỗ hương
Tiêu chí so sánh | Gỗ lát | Rosewood |
Wood group | Nhóm I | Nhóm I |
Color | Toàn thân gỗ có màu nâu đỏ, bên trong tâm có màu hồng. | Gỗ hương tự nhiên có màu đỏ hơi sẫm. |
Đường vân | Đường vân tạo thành từng lớp rất đẹp. | Thớ gỗ giáng hương nhỏ mịn với đường vân gỗ bện vằn đan chéo nhau. |
Đặc tính vật lý | Gỗ chắc nhưng vẫn dẻo, dễ chế tác, chạm khắc thành các kiểu dáng khác nhau. | Chất gỗ chắc và có độ bền tới 20 năm. |
Khả năng chống mối mọt | Khi sử dụng cần xử lý chống côn trùng, chống nấm mốc, chống cong vênh. | Không cong vênh, co ngót, nứt nẻ do thời tiết. |
Price | 26 – 30 triệu đồng/m3 | 50 – 100 triệu/m3 |
Ứng dụng của gỗ lát chun trong cuộc sống
Nhờ mang nhiều ưu điểm vượt trội, gỗ lát chun có giá trị kinh tế cao được ứng dụng trong nhiều ngành nghề.
Gỗ lát ứng dụng trong thi công nội thất
Trong lĩnh vực nội thất, gỗ lát có nhiều ứng dụng khá thực tế. Trong đó, phải kể đến là sản xuất các món đồ nội thất dành cho gia đình chẳng hạn như bàn ghế sofa, bàn ăn gỗ lát, tủ bếp, tủ quần áo, giường ngủ,… Chính bởi các điểm đặc biệt về cơ lý học, độ bền và khả năng chống chịu mà độ nội thất gỗ lát được các gia chủ yêu thích. Nhưng tất nhiên bên cạnh đó vẫn cần cân nhắc về vấn đề kinh tế, không phải gia đình nào cũng có đủ khả năng sử dụng đồ làm từ gỗ lát chun.
Gỗ lát trong ngành thủ công mỹ nghệ
Nếu gỗ hương hay Agarwood sẽ thường được ứng dụng nhiều hơn làm nên các món đồ thủ công mỹ nghệ nhỏ xinh như vòng tay, chuỗi tràng hạt, tượng phật,… thì gỗ lát lại có thể ứng dụng làm nên các món đồ trang trí nghệ thuật trong nhà có kích thước lớn.
Cụ thể là tượng phật gỗ lát, bình hoa gỗ lát hay các món đồ thờ, đồ phong thủy như lục bình gỗ lát, bàn thờ, thủ thờ,… Là một dòng gỗ quý nên gỗ lát có một thời gian bị khai thác rất nhiều, từ đó dẫn đến khan hiếm ở nước ta. Vì thế, hiện nay đa số các sản phẩm gỗ lát chủ yếu nhập từ nước ngoài.
Báo giá gỗ lát chun trên thị trường hiện nay
Giá gỗ lát chun được bát trên thị trường hiện nay dao động khoảng 12 triệu đồng/m3 (đối với loại gỗ xẻ dài trên 1m và có đường kính lớn hơn 30cm) và 15 triệu đồng/m3 (dài trên 3m và có xẻ đường kính trên 30m).
Gỗ lát chun được ứng dụng phổ biến trong thiết kế nội thất, vì vậy giá thành có sự khác nhau giữa từng loại và đơn vị thiết kế thi công. Giá gỗ lát chun cũng phụ thuộc vào từng thời điểm và chất lượng gỗ. Tốt nhất bạn nên tìm hiểu và chọn mua các sản phẩm từ gỗ lát chun tại những địa chỉ uy tín.
Chun wood là một trong những dòng gỗ quý hiếm, nguyên liệu chuyên sử dụng cho các ngành nghề thủ công mỹ nghệ, thiết kế nội thất. Chúng được giới thượng lưu yêu thích và săn lùng bởi vẻ đẹp và cả chất lượng. Giá trị kinh tế của chúng cực cao nên hiện nay vẫn có những nơi trộn lẫn hàng giả, hàng nhái. Nếu bạn không phải dân chuyên đồ gỗ thì vẫn nên lựa chọn địa điểm uy tín, chuyên nghiệp để tránh bị mua nhầm thành các loại gỗ có giá trị thấp hơn với mức giá cao. Ngoài ra, nếu bạn đang có nhu cầu tìm một xưởng sản xuất nội thất gỗ chất lượng và uy tín thì liên hệ ngay đến Interior Highlights via hotline 1800 9398 ok
Articles on the same topic
- What kind of wood is huynh dan wood? White or red? How much is 1kg?
- What is ironwood? Which group does it belong to? How much does 1 cubic meter of ironwood cost?
- What is huangdan wood? How many types are there? Latest price of 1kg of wood 2024
- Cedarwood, the “king” of sought-after aromatic woods
- What is mulberry wood? Classification, advantages and disadvantages and price 2024
- Cypress wood
- What kind of wood is tamarind? Is it good? How much does tamarind wood cost?
- What is Mahogany wood? Is it good? Mahogany wood price?
- Is spruce wood good? Which group does it belong to? How much does it cost?